08/19/13
Filed under:
General
Posted by:
site admin @ 10:41 pm
1016 LESSON 20-08-2013 TUESDAY
FREE ONLINE eNālāndā Research and Practice UNIVERSITY
run through http://sarvajan.ambedkar.org
- ONE DAY SEMINAR ON
- RELIGIOUS INTERPRETATION
- OF MAHABHUTAS
- (SPACE, AIR, FIRE, WATER AND EARTH)
Contact:
Ven. Dr. Bodhipala, Ph.D.,
Cell : 9842122552 / 9445369542
Buddha’s Light International
Association - Chennai Chapter
No.89, 3rd Street, Malleshwari Nagar,
Madambakkam, Chennai -600 126
Email :anbumalar89@gmail.com
THE DATE AND VENUE OF THE
SEMINAR WILL BE ANNOUNCED 20 DAYS BEFORE and mentioned in
the invitation
http://en.wikipedia.org/wiki/Thich_Quang_Duc
Thich Quang Duc
Thich Quang Duc |
|
Religion |
Mahayana Buddhism |
Other name(s) |
Bo Tat Thich Quang Duc
(Bodhisattva Thich Quang Duc) |
Personal |
Born |
1897 Hoi Khanh
, French Indochina |
Died |
11 June 1963 (aged 65–66) Saigon
, South Vietnam |
Senior posting |
Based in |
South Vietnam |
Title |
Buddhist monk |
Period in office |
1917–1963 |
Religious career |
Ordination |
1917 |
Post |
Chairman of the Panel on Ceremonial Rites of the Congregation of Vietnamese Monks
Abbot of the Phước Hòa pagoda |
- Vietnamese
- BuddaSasana: Vietnamese Buddhist Page (Binh Anson)
offers the entire Vietnamese translation of the Tipitaka and is
regularly revised and corrected for any errors. Also distributes a free
CD that includes both the BuddhaSasana website (in Vietnamese; updated
monthly) and Access to Insight (in English; updated every six months).
- Trang Văn Học Pāli (Pali Tripitaka & Glossary)
- shootings
A memorial to Quang Duc located on the site of his death
http://www.budsas.org/uni/index.htm
Home
page | English page
Sabbapapassa
akaranam
Kusalassa upasampada
Sacitta pariyodapanam
Etam Buddhana Sasanam |
Every
evil never doing
and in wholesomeness increasing
and one’s heart well-purifying:
this is the Buddhas’ Sasana |
Không
làm các điều ác
Gắng làm các việc lành
Luôn tu tâm, tịnh ý:
Đó là lời Phật dạy
|
Căn bản Phật pháp
|
Lịch
sử
|
|
|
Nghi lễ
|
Giới học
|
|
|
Định học
|
Tuệ học
|
|
|
Tam tạng kinh điển
|
Kinh
- Kinh Tiểu Bộ,
I (Tiểu tụng, Pháp cú, Phật tự thuyết, Phật thuyết như vậy, Kinh
tập). Hòa thượng Thích Minh Châu dịch.
Kinh Tiểu Bộ, II (Thiên cung sự, Ngạ quỷ sự). Gs Trần Phương Lan dịch.
- Kinh Tiểu Bộ,
III (Trưởng lão tăng kệ, Trưởng lão ni kệ). Hòa thượng Thích Minh Châu dịch.
- Kinh Tiểu Bộ, IV
(Chuyện Tiền thân, 1-120). Hòa thượng Thích Minh Châu dịch.
- Kinh Tiểu Bộ, V
(Chuyện Tiền thân, 121-263).
Hòa thượng Thích Minh Châu và Giáo sư Trần Phương Lan dịch.
- Kinh Tiểu Bộ, VI
(Chuyện Tiền thân, 264-395).
Hòa thượng Thích Minh Châu và Giáo sư Trần Phương Lan dịch.
- Kinh Tiểu Bộ, VII
(Chuyện Tiền thân, 396-473).
Giáo sư Trần Phương Lan dịch.
- Kinh Tiểu Bộ, VIII
(Chuyện Tiền thân, 474-520).
Giáo sư Trần Phương Lan dịch.
- Kinh Tiểu Bộ, IX
(Chuyện Tiền thân, 521-539).
Giáo sư Trần Phương Lan dịch.
- Kinh Tiểu Bộ,
X
(Chuyện Tiền thân, 540-547).
Giáo sư Trần Phương Lan dịch.
|
Luật
Thắng pháp
|
Hán Tạng
|
|
|
Sách
|
- An bình tĩnh lặng. Bình
Anson.
- An lạc
từng bước chân. Thích Nhất Hạnh.
- Asoka. Cuộc đời
và sự nghiệp vua A-dục. Tuyển tập.
- Ánh đạo vàng.- Cuộc
đời Ðức Phật. Võ Ðình Cường.
- Ân đức Tam Bảo.
Về ý nghĩa của Phật, Pháp, Tăng. Hòa thượng Bửu Chơn.
- Ba đặc tướng của
đời sống. Bàn về Khổ, Vô thường và Vô ngã. Phạm Kim Khánh.
- Ba mươi bảy phẩm trợ
đạo (The Requisites of Enlightenment). Giảng giải chi tiết về các phần
bồ-đề. Hòa thượng Ledi Sayadaw (Phạm Kim Khánh dịch).
-
Ba mươi ngày
Thiền Quán - Kim chỉ nam Thiền Vipassana (The Experience of
Insight). Joseph Goldstein (Nguyễn Duy Nhiên dịch).
-
Ba ngày luận đạo.
Vấn đáp về các điểm căn bản. Maha Thongkham Medivongs.
- Bài học
nhân một đám táng. Bài giảng về vô thường. Thiền sư Maha Boowa
(Phạm Kim Khánh dịch).
- Bát Chánh Đạo: Con Đường Đến
Hạnh Phúc. Hòa thượng Henepola Gunaratana. Diệu Liên Lý
Thu Linh dịch.
- Biết và
Thấy (Knowing and Seeing). Thiền sư Pa-Auk Tawya Sayadaw (U
Acinna). Tỳ khưu Pháp Thông dịch. - Cẩm nang hành thiền Chỉ-Quán.
-
Bố Thí Độ (Dāna Pāramitā).
Tỳ khưu Chánh Minh.
- Bước đầu học
Phật. Các vấn đề căn bản. Hòa thượng Thích Thanh Từ.
- Bước Sen - Nữ Tu & Cư Sĩ Phật Giáo: Cuộc
Sống,Tình Yêu & Thiền Định (Walking On Lotus Flowers - Buddhist
Women: Living, Loving and Meditating). M. Batchelor (Diệu-Ngộ Mỹ Thanh
& Diệu-Linh Lý Thu Linh dịch).
- Các vấn đề của xã
hội hôm nay (Human Life and Problems). Hòa thượng K. Sri Dhammananda (Thích
Tâm Quang dịch).
- Cách Nhìn Pháp (The Vision of
Dhamma). Hòa thượng Nyanaponika (Tu nữ Huyền Châu dịch).
- Cành lá vô ưu. -
Tuyển tập các bài pháp ngắn. Hòa thượng Thích Thanh Từ.
- Căn bản
pháp hành thiền. Thiền sư Brahmavamso (Thiện Nhựt & Bình Anson
dịch).
- Căn bản
Phật giáo. Mười bài viết ngắn. Bình Anson.
- Căn
bản Thiền Minh Sát. Song ngữ Anh-Việt. Thiền sư Mahasi (Phạm
Kim Khánh dịch).
- Cẩm nang Quy y Tam bảo.
Tỳ khưu Hộ Pháp.
- Cẩm Nang Tu Học dành cho tầng lớp tại
gia cư sĩ (Tập I). Tỳ khưu Giác Hạnh.
- Cây Giác
Ngộ (The
Tree of Enlightenment). Peter D. Santina, Thích Tâm Quang chuyển dịch.
- Chánh
pháp và Hạnh phúc. Tuyển tập các bài pháp luận. Hòa thượng
Thích Minh Châu.
- Chẳng có ai cả (No Ajahn
Chah). Ajahn Chah - Tỳ khưu Khánh Hỷ chuyển dịch.
- Chân Đế và Tục Đế. Áp dụng
thiền minh sát. Hòa thượng Thondara. Tỳ khưu Khánh Hỷ dịch.
- Chế ngự cơn giận,
trải rộng lòng từ. Pháp hành thiền từ bi. Tỳ khưu Visuddhàcàra
(Nhung Gia dịch).
- Chết có thật đáng sợ
không? Về sự chết và tang lễ. Hòa thượng Dhammananda (Thích Tâm
Quang dịch).
- Chết
trong An bình (Loving and Dying). Tỳ Khưu Visuddhacara (Thích
Tâm Quang dịch).
- Chỉ là một cội
cây thôi - Các bài giảng ngắn của thiền sư Ajahn Chah. Tỳ khưu
Khánh Hỷ dịch.
- Chìa Khóa vào Chơn Lý Thiên Nhiên.
Tỳ khưu Phật Lệ (Buddhadàsa Bhikkhu), Thiện Nhựt phỏng dịch.
- Chiếu kiến nghiệp
xứ. - Cẩm nang hành thiền minh sát. Tỳ khưu Giác Chánh.
- Chín yếu tố phát
triển thiền quán. - Chi tiết hành trì thiền minh sát tuệ. Thiền
Sư Kundalàbhivamsa (Tỳ khưu Thiện Minh dịch).
- Chú Giải Kinh Căn Bản Pháp Môn
(Trung bộ kinh).
Bhikkhu Bodhi.
Tỳ khưu Giác Lộc dịch.
-
Chú giải kinh Phạm Võng (Trường
bộ kinh). Bhikkhu Bodhi. Tỳ khưu Giác Lộc dịch.
- Chuyển Pháp
Luân. Trích giảng kinh điển, về Tứ Diệu Đế và Bát Chánh Đạo.
Huỳnh Văn Niệm soạn dịch.
- Chuyện cửa thiền.
Các mẫu chuyện đạo. Minh Đức Triều Tâm Ảnh.
- Chuyện ngụ
ngôn “Bốn con rắn”. Hòa thượng Narada (Phạm Kim Khánh dịch).
- Chứng đạo ca.
Ca khúc giải thoát. Thiền sư Bhùridatto (Ajahn Mun). Phạm Kim Khánh dịch.
- Con đường cổ
xưa. - Trích giảng kinh điển về Tứ Diệu Ðế và Bát Chánh Ðạo.
Hòa thượng Piyadassi (Tỳ khưu Pháp Thông dịch).
- Con đường cũ xa
xưa. - Giảng luận về Bát Chánh Ðạo. Phạm Kim Khánh.
- Con đường duy nhất - Những
lời giảng dạy về Thiền Minh Sát. Hòa Thượng Mahasi (Tỳ khưu Khánh Hỷ và
Tỳ khưu Pháp Luân dịch).
- Con đường giải thoát khổ.
Tỳ khưu Hộ Pháp.
- Con đường hạnh
phúc - Toàn bộ 23 bài giáo lý căn bản. Tỳ khưu Viên
Minh & Tỳ khưu Khánh Hỷ .
- Con đường thiền chỉ và thiền quán.
Hòa thượng H. Gunaratna. Tỳ khưu Pháp Thông dịch.
- Con đường xưa
- Tóm tắt Bát chánh đạo. Hòa thượng Piyadassi (Minh Châu & Ðặng Tấn
Hậu trích dịch).
- Công hạnh Ba-la-mật. Thích Nữ Ngọc Duyên biên soạn.
Cuộc đời
Ðức Phật. A. F. Herold (Tịnh Minh dịch).
- Cuộc đời
Đức Phật - Truyện thơ. Tâm Minh Ngô Tằng Giao.
- Cuộc đời bà
Visakha, vị nữ đại hộ pháp thời Ðức Phật. Nguyễn
Ðiều.
- Cuộc đời ông
Cấp Cô Ðộc, vị nam đại hộ pháp thời Ðức Phật.
Nguyễn Ðiều.
- Cuộc đời ngài
A-nan-đa, vị thị giả thánh tăng đệ nhất đa văn. Nguyễn
Ðiều.
Cuộc đời ngài
A-nậu-lâu-đà, vị tăng đệ nhất thiên nhãn. Nguyễn Ðiều.
- Cuộc đời ngài Buddhaghosa.
Tỳ khưu Indacanda dịch.
- Cuộc đời ngài
Ca-diếp, vị tăng thống đầu tiên. Nguyễn Ðiều.
Cuộc đời
ngài Mục-kiền-liên, vị thánh tăng đệ nhất thần thông. Nguyễn
Ðiều.
Cuộc đời ngài
Xá-lợi-phất, vị tăng đệ nhất trí tuệ. Nguyễn Ðiều.
- Cư sĩ giới pháp. Tỳ khưu
Giác Giới (Bodhisīla Bhikkhu).
- Cư trần lạc đạo,
tập 1. Các bài pháp luận ngắn. Cư sĩ Chính Trực.
- Cư trần lạc
đạo, tập 2. Các bài pháp luận ngắn. Cư sĩ Chính Trực.
Cư trần lạc đạo, tập 3. Cư sĩ Chính
Trực.
- Cương Yếu Giới Luật.
Hòa thượng
Thích Thiện Siêu.
- Dẫn lối
về nguồn. Căn bản Phật Pháp. Trà Giang Tử (Tỳ khưu Định Lực).
- Đại Cương Lịch Sử Phật Giáo Thế
Giới. (A Concise History Of Buddhism). Andrew Skilton
(Dharmacari Sthiramati) Tỳ khưu Thiện Minh chuyển dịch.
- Ðại Niệm Xứ
- Giảng giải kinh Ðại Niệm Xứ và thiền minh sát tuệ. Thiền sư U
Silananda (Tỳ khưu Khánh Hỷ dịch).
- Ðạo
đức Phật giáo và hạnh phúc con người. - 29 bài trích giảng kinh
điển. Hòa thượng Thích Minh Châu.
- Đạo gì? Hồi
ký một nhà tu. Thích Trí Siêu.
- Ðạo Phật đi vào
cuộc đời. Các bài tiểu luận. Thích Nhất Hạnh.
- Ðạo Phật ngày nay.
Thích Nhất Hạnh.
Ðạo Phật
qua nhận thức mới. Áp dụng đạo Phật trong thời đại mới. Trần
Thạc Ðức.
- Ðạo Phật và tuổi
trẻ.- Các lời khuyên giới Phật tử trẻ. Hòa thượng Thích
Thanh Từ
Ðạo trường
siêu thanh. Truyện thơ Phật giáo. Tỳ khưu Giác Chánh.
- Đến Bờ Kia - Pāramitā hay Pāramī:
Tổng quát về Balamật. Tỳ khưu Chánh Minh.
- Đi ngược dòng. Bốn
bài pháp về hành thiền. Ni sư Kee Nanayon (Nguyên Mỹ dịch).
- Địa vị người
phụ nữ trong giáo lý Đức Phật. Tiểu luận. Thích Nữ Huệ
Hướng.
- Điều Phục Tâm Ý: Trích dẫn kinh
điển. Bình Anson biên dịch.
Ðịnh nghiệp
trong Phật giáo. Hòa thượng Thích Thiện Siêu.
- Đoạn trừ lậu hoặc. Giảng giải
kinh Tất Cả Lậu Hoặc (Trung Bộ). Hòa thượng Buddharakkhita. Tỳ khưu
Pháp Thông dịch.
- Đối mặt với Thực Tại - Con đường của thương yêu.
Ni sư Pema Chodron. Nguyên Hạnh dịch.
- Ðời sống bấp
bênh. - Ðối phó với sự chết. Hòa thượng Sri Dhammananda (Phạm
Kim Khánh dịch).
Ðức Phật
của chúng ta.- Tuyển tập các bài viết về Ðức Phật. Hòa thượng
Thích Minh Châu.
- Đức Phật
đã dạy những gì (What the Buddha taught) - Căn bản đạo Phật. Hòa thượng
Walpola Rahula (Thích Nữ Trí Hải dịch).
- Đức Phật
Gotama, Tối thượng Y vương. Cách chữa các tâm bệnh. Ananda
Nimalasuria (Phạm Kim Khánh dịch).
- Ðức Phật lịch
sử (The Historical Buddha). - Cuộc đời Ðức Phật, dựa theo kinh điển
và tài liệu khảo cỗ. H.W. Schumann (Nguyên Tâm Trần Phương Lan dịch)
Ðức Phật
và Giáo Pháp của Ngài. Tài liệu giảng dạy song ngữ Anh-Việt.
E. K. S. Hunt (Tịnh Minh soạn dịch).
Đức Phật
và Phật Pháp (The Buddha and His Teachings) - Cuộc đời Đức Phật,
Tăng Đoàn, và Giáo Pháp. Hòa thượng Narada (Phạm Kim Khánh dịch).
Ðường vào
nội tâm. Các câu chuyện đạo. Thích nữ Trí Hải.
- Đường đến giác ngộ: 37 Phần Bồ đề. Giảng giải chi tiết.
Tỳ khưu
Chánh Minh.
Ðường về xứ
Phật. - Các di tích lịch sử tại Ấn Ðộ. Hoà thượng Thích
Minh Châu, Thích Thiện Châu, Thích Huyền Vi.
- Giác Minh. - Những
lời giảng dạy của Thiền sư Ajahn Chah. Phạm Kim Khánh dịch.
- Giác niệm về Hơi thở
(Mindfulness
with Breathing). Tỳ khưu Phật Lệ Buddhadasa. Cư sĩ Thiện Nhựt dịch.
- Giáo lý nhà Phật.
Trích lục kinh điển. Huỳnh Văn Niệm.
- Giáo lý đạo Phật về
Tái sanh. Hòa thượng Narada (Nguyễn Trạch Thiện dịch).
- Giáo trình Thiền Minh Sát Tuệ (Vipassanā bhavana).
Thiền sư Ajahn Naeb. Tỳ khưu
Thiện Minh dịch.
Giải đáp thắc
mắc người cư sĩ. - Các câu hỏi thông thường trong Ðạo Phật. Maha
Thongkham Medivongs.
- Giải Thoát Bằng Năm Tập Hợp
(The
Five Aggregates: Understanding Theravāda Psychology and Soteriology). Giáo sư Mathieu Boisvert. Như Nhiên dịch.
- Giải về Kiếp.
Hòa thượng Giới
Nghiêm Thitasilo.
- Giảng giải 38 pháp Hạnh Phúc.
Pháp sư Maha Thongkham Medivongs.
- Giới thiệu Đạo Phật. 21 bài viết
ngắn. Bình Anson biên tập.
Giới thiệu
Phật giáo Nguyên thủy VN. Lịch sử thành lập, các ngôi chùa chính,
nghi thức và lễ hội.
- Giới
thiệu văn học kinh điển Pàli (An Introduction to Pàli Literature).
S. C. Banerji. Tỳ khưu Giác Nguyên dịch Việt.
- Góp nhặt. -
Các vấn đề tu học. Thích Trí Siêu.
- Hành Hương Xứ Phật. Di tích và hình
ảnh lịch sử tại Nepal và Ấn Độ. Phạm Kim Khánh.
- Hành hương 2002 - Tường trình.
Thăm viếng các chùa ở Việt Nam & Thái Lan. Bình Anson.
- Hành hương 2003 - Nhật ký.
Thăm viếng các chùa ở Việt Nam & Thái Lan. Bình Anson.
- Hành hương 2004
- Nhật Ký. Thăm viếng Ấn Độ, Nepal, Thái Lan và
Việt Nam, tháng 11 năm 2004. Bình Anson.
- Hành hương 2004 - Hình ảnh. Hình ảnh các Phật tích ở Ấn Độ và
Nepal. Bình Anson.
- Hành hương 2006
- Nhật Ký. Thăm viếng Sri
Lanka, Thái Lan và
Việt Nam, tháng 2 năm 2006. Bình Anson.
- Hành hương 2007
- Hình ảnh. Thăm viếng
170 chùa tại
Việt Nam, tháng 1 năm 2007. Bình Anson.
- Hành hương 2008
- Hình ảnh. Thăm viếng
100 chùa tại
Việt Nam, tháng 1 năm 2007. Bình Anson.
Hành thiền.
Pháp thiền của Ðức Phật. Hòa thượng Thích Minh Châu.
- Hành trình đến Chánh Niệm: Tự truyện
của Bhante Gunaratana. Bhante Henepola Gunaratana & Jeanne
Malmgren. Diệu Liên Lý Thu Linh dịch.
- Hạnh phúc an lành.
Giảng kinh Đại Hạnh Phúc. Tỳ khưu Hộ Pháp.
- Hạnh phúc an lành,
tập 2: Hiếu Nghĩa. Giảng kinh Đại Hạnh Phúc. Tỳ khưu Hộ Pháp.
- Hạnh phúc an lành,
tập 3: Nhẫn Nại. Giảng kinh Đại Hạnh Phúc. Tỳ khưu Hộ Pháp.
- Hạnh phúc mộng và thực: Giảng giải Kinh
Tam-Di-Đề (Samiddhi Sutta). Thích Nhất Hạnh.
- Hạnh Phúc và Con
Đường Tu Học.
Nguyễn Duy Nhiên.
- Hãy đến để thấy: Phật Giáo, Con đường
đưa đến hạnh phúc. Ni sư Ayya Khema. Chơn Minh Nguyễn Văn Phú,
Tịnh Nghiêm Nghiêm Xuân Cường, Diệu Liên Lý Thu Linh dịch.
- Hình tượng Đức Phật theo
truyền thống dân gian Thái Lan.
Họ đã nghĩ
như thế. - Tuyển tập các bài pháp của đệ tử Âu Mỹ của ngài
Ajahn Chah. Tỳ khưu Giác Nguyên dịch.
- Hoa Ngọc Lan.
- Hồi ký một nhà tu. Thích Chơn Thiện.
- Hòa thượng Piyadassi, Vị Sứ giả Hòa bình
- Cuộc đời và Thời đại. Kirthie Abeyesekera. Tu nữ Huyền Châu
dịch.
- Hỏi hay, Ðáp đúng.
- Các câu hỏi thông thường về đạo Phật. Tỳ khưu Dhammika (Thích
Nguyên Tạng dịch).
Hôn nhân hạnh
phúc (A happy married life). - Lời khuyên cho cuộc sống gia đình.
Hòa
thượng Dhammananda (Tỳ khưu Thiện Minh dịch).
- Hương vị giải thoát. Các bài giảng ngắn.
Thiền sư Ajahn Chah
(Phạm Kim Khánh) dịch.
Hưong vị pháp
bảo. - Tuyển tập các bài pháp luận. Thiền sư U Silananda.
- Kinh An Ban Thủ Ý lược giải.
Thích Đạt Đạo biên soạn.
- Kinh Duyên Sinh.
Đặng
Huy Hoàng.
Khái lược về Duyên hệ. Tỳ khưu Chánh Minh.
- Khái niệm và Thực tại trong Tư tưởng
Phật giáo nguyên thủy - Luận đề về ‘Papañca’ và
‘Papañca-Saññā-Sankhā’ (Concept and Reality). Bhikkhu Ñānananda (Tỳ khưu Giác Lộc dịch).
- Khéo Vấn, Khéo Đáp
(Good
Question, Good Answer) - Các câu hỏi thông thường về Ðạo Phật. Tỳ khưu
Shravasti Dhammika (Phạm Kim Khánh & Bình Anson dịch).
- Khi nào chim sắt bay: Hành trình Phật
Giáo về phương Tây (When the Iron Eagle flies - Buddhism for the
West). Ni Sư Ayya Khema. Diệu Liên Lý Thu Linh biên dịch.
- Khó khăn trong cuộc
đời và trách nhiệm con người. Các lời khuyên thực tế trong cuộc
sống. Hòa thượng K. Sri Dhammananda (Thích Tâm Quang dịch).
Khóa Thiền Minh
Sát 10 ngày. Thiền sư S.N. Goenka (Thích Minh Diệu dịch).
- Kinh
nghiệm nội quán. Các bài giảng trong khóa thiền minh sát 30 ngày.
Joseph Goldstein (Chánh Trực dịch).
- Kinh Giới Hạnh (Silavanta Sutta).
Hòa thượng Thiền sư Silananda (Nita
Truitner dịch Việt).
Kinh Vô Ngã Tướng. Giảng luận và thiền tập.
Thiền sư Mahasi Sayadaw (Phạm Kim Khánh dịch).
Kinh Vô Ngã Tướng.
Thiện Nhựt thuyết trình.
- Lá thư bạn đạo.
Tâm tình gửi các bạn Phật tử. Nghệ sĩ Bạch Tuyết.
Làm sao thực hành Giáo lý của Ðức Phật.
Hòa thượng Sri Dhammananda. (Thích Tâm Quang dịch).
- Lễ Dâng Y Kathina.
Tỳ
khưu Hộ Pháp.
Lịch sử Ðức
Phật tổ Cồ-Ðàm. Maha Thongkham Medivongs.
- Lịch sử
kết tập kinh điển và truyền giáo. Về 6 kỳ kết tập và 9 đoàn truyền
giáo. Tỳ khưu Thiện Minh.
Lời Kinh Xưa, Buổi Sáng Nầy.
Nguyễn Duy Nhiên.
- Lợi ích chữa bệnh
trong Thiền quán. Thiền sư Mahasi Sayadaw (Tỳ khưu Tăng Ðịnh
dịch).
- Luân lý
Phật giáo và xã hội. Các bổn phận và đời sống của cư sĩ. Hòa thượng W. Rahula (Phạm Kim Khánh
dịch).
- Luận giải kinh Căn bản Pháp môn.
Tỳ khưu Chánh Minh.
- Luận giải
kinh Chánh Tri Kiến.
Tỳ khưu Chánh Minh.
- Lý
Nhân Quả. Lý thuyết về nghiệp và nhân quả. Hòa thượng Narada
(Phạm Kim Khánh dịch).
Lý thuyết Nhân
tính qua kinh tạng Pàli. Luận án Tiến sĩ. Thích Chơn Thiện.
- Lý thuyết
& Thực tế. Bình Anson biên dịch.
- Mặt hồ tĩnh lặng
(A still forest pool) - Cốt tủy của Thiền Phật giáo. Thiền sư Ajahn Chah
(Tỳ khưu Khánh Hỷ dịch).
- Minh sát diễn giải.
Tathāpaññā dịch Việt, Tỳ khưu Chánh Minh hiệu đính.
- Minh Sát tu tập (Vipassana
bhavana). Thiền sư Acharn Naeb. Tỳ khưu Pháp Thông dịch.
- Minh sát tuệ.
Kinh nghiệm tu thiền. Frank Tullius (Thích Nữ Tuệ Dung dịch).
Một cuộc đời,
một ngôi sao. Chi tiết về cuộc đời ngài Xá-Lợi-Phất. Minh Đức
Triều Tâm Ảnh.
- Một kỹ
thuật sống. Leonard A. Bullen (Minh Nguyệt dịch).
Mục đích của cuộc đời. Hòa thượng Sri
Dhammananda (Thích Tâm Quang dịch).
Mười
ngày thiền tập. Các bài pháp trong khóa Thiền 10 ngày.
Thiền sư Khippanno Kim Triệu.
- Mười pháp Ba-la-mật.
Hòa thượng Narada (Phạm Kim Khánh dịch).
- Mười
pháp tùy niệm - Trích dẫn kinh điển. Tỳ khưu Thanissaro (Bình Anson
biên dịch).
|
- Năm chữ vàng trong Kinh tạng Pali.
Như Quang.
- Nền tảng của Ðạo Phật. Các bài thuyết
giảng căn bản. Peter De Santina. (Thích Tâm Quang dịch).
- Nền tảng Phật Giáo: 1. Tam Bảo. Tỳ khưu Hộ Pháp.
- Nền tảng Phật Giáo: 2. Quy Y Tam Bảo. Tỳ khưu Hộ Pháp.
- Nền tảng Phật Giáo: 3. Hành Giới. Tỳ khưu Hộ Pháp.
- Nền tảng Phật Giáo:
4. Nghiệp và Quả. Tỳ khưu Hộ Pháp
- Ngàn xưa hương bối.
Các câu chuyện đạo. Tỳ khưu Giới Ðức (Minh Ðức Triều Tâm Ảnh).
- Ngay trong kiếp
sống nầy. - Hướng dẫn hành thiền minh sát. Thiền sư U Pandita
(Tỳ khưu Khánh Hỷ dịch).
- Ngập
sâu trong ân sủng (Knee deep in grace). - Cuộc đời và lời dạy của
nữ thiền sư Dipa ma. Amy Schmidt (Thiện Nhựt dịch).
- Nghệ
thuật tạo Hạnh phúc (The Art of Happiness). Đức Đạt Lai Lạt Ma,
Thích Tâm Quang chuyển dịch.
- Nghi
lễ và Tự viện Phật giáo Nam tông Việt Nam. - Các thông tin căn bản. Tỳ khưu Thiện Minh.
- Ngôi nhà thật sự của
ta. Bài pháp về sự già bệnh và chết. Thiền sư Ajahn Chah (Phạm
Kim Khánh dịch).
- Ngục tù của đời sống. Tỳ
khưu Phật Lệ (Buddhadàsa Bhikkhu), Thiện Nhựt phỏng dịch.
- Nguồn an lạc. Mười bài pháp ngắn.
Hòa thượng Thích Thanh Từ.
- Nguồn Mạch Tâm Linh. Thích
Nữ Trí Hải.
- Người Phật Tử và Con Đường Tu Phật.
Phạm Kim Khánh.
- Nhặt lá bồ đề,
1. Tuyển tập các bài pháp ngắn. Hòa thượng Thích Thanh Từ.
- Nhặt lá bồ đề,
2. Tuyển tập các bài pháp ngắn. Hòa thượng Thích Thanh Từ.
- Nhặt lá bồ đề,
3. Tuyển tập các bài pháp ngắn. Hòa thượng Thích Thanh Từ.
- Những bước thăng
trầm. Về 8 pháp thế gian. Hòa thượng Narada (Phạm Kim Khánh dịch).
- Những chuyện luân hồi hiện đại. Các điều
tra nghiên cứu về tái sinh và luân hồi. Thích Tâm Quang trích dịch.
- Những
giai đoạn tiến triển của Thiền Minh Sát (song ngữ Anh-Việt). Thiền sư Mahasi. Phạm Kim Khánh dịch.
- Những hạt ngọc
trí tuệ (Gems of Buddhist wisdom).- Tuyển tập các bài pháp luận giá
trị. Thích Tâm Quang dịch.
- Những hạt
sương.- Tuyển tập các bài biên khảo. Thích Chơn Thiện.
- Những
lời dạy của Ðức Phật về hòa bình. Bài giảng song ngữ Việt-Anh
có kèm các đoạn kinh Pàli. Hòa thượng Thích Minh Châu.
- Những Lời Dạy Vàng của Đức Phật.
Tỳ khưu Thiện Minh Varapanno.
- Những thánh địa Phật Giáo tại Ấn Độ
(Nguyên bản: Buddhist Shrines In India). Thích nữ Minh Tâm dịch.
- Những
tôn giáo lớn trong đời sống nhân loại. Floyd H. Ross & Tynette
Hills (Thích Tâm Quang dịch).
- Những vấn đề của
kiếp nhân sinh. Hòa thượng Narada (Phạm Kim Khánh dịch).
- Niệm ân
đức Phật. Giảng luận về 9 ân đức Phật và phương pháp niệm Phật.
Susanta Nguyễn.
- Niệm
và người hành thiền. Phỏng vấn về pháp hành tại các trung tâm
thiền. Thiền sư U Pandita (Phạm Kim Khánh dịch).
- Nơi ấy cũng
là bây giờ và ở đây. Chánh niệm trong đời sống hằng ngày. Jon
Kabat-Zinn (Nguyễn Duy Nhiên dịch).
- Nữ Thiền sư Phật giáo tại Hoa Kỳ.
Lenore Friedman, Tỳ khưu Thiện Minh dịch.
- Ốc đảo tự thân (Be an Island).- Các bài pháp
về tu học. Ni sư Ayya Khema (Diệu Liên dịch).
- Pháp Chánh Ðịnh và Sưu Tập Pháp.- Các
đề mục hành thiền và cách thức tu tập. Hòa thượng Hộ Tông.
- Pháp Duyên
khởi. - Luận giảng chi tiết về luật Duyên Khởi và Thiền quán
minh sát tuệ. Trưởng lão Mahasi Sayadaw (Tỳ khưu Minh Huệ dịch).
- Pháp độ. Tỳ khưu Chánh
Minh.
- Pháp hành đưa đến bình an.
Thiền Sư U Pandita (Tỳ khưu Pháp Luân dịch).
- Pháp trích lục.
- Trích lục kinh điển. Huỳnh Văn Niệm trích dịch.
- Pháp trích lục
- 2. - Trích lục kinh điển. Huỳnh Văn Niệm trích dịch.
- Pháp Tứ
niệm xứ áp dụng vào đời sống hiện đại. Các lời khuyên thực tế.
V.F. Gunaratna (Lê Thị Ánh dịch).
- Phát triển Tuệ giác.
15 nguyên tắc hành thiền Minh sát. Ajahn Naeb (Uyển Minh dịch).
- Phật Giáo dưới
mắt nhà trí thức. Các lời bình luận về đạo Phật. Hòa thượng
Dhammananda (Thích Tâm Quang dịch).
- Phật
Giáo, một phương pháp luyện tâm. Ứng dụng của Tứ Diệu Đế và Bát
Chánh Đạo. Leonard Bullen (Phạm Kim Khánh dịch).
- Phật
Giáo, nhìn toàn diện (The Spectrum of Buddhism). Tập hợp các bài
giảng luận quan trọng. Hòa thượng Piyadassi (Phạm Kim Khánh dịch).
- Phật Giáo, nền tảng
của khoa học. Hòa thượng Payutto. (Thích Tâm Quang dịch).
- Phật
giáo tư tưởng luận (1): Nguyên thủy. Kimura Taiken (Hòa
thượng Thích Quảng Độ dịch).
- Phật
giáo tư tưởng luận (2): Tiểu thừa. Kimura Taiken (Hòa thượng
Thích Quảng Độ dịch).
- Phật
giáo tư tưởng luận (3): Đại thừa. Kimura Taiken (Hòa thượng
Thích Quảng Độ dịch).
- Phật giáo VN và hướng
đi nhân bản. - Tuyển tập các bài giảng luận. Trần Thạc Ðức
(Thích Nhất Hạnh).
Phật học cơ
bản. - Phật học hàm thụ. Ban Hoằng pháp GHPGVN.
- Phật học khái luận.
- Căn bản Phật Pháp dựa theo kinh điển nguyên thủy. Thích Chơn Thiện.
- Phật lý cơ
bản - Về 37 phần bồ đề. Thích Đức Thắng.
- Phật ngôn diễn giảng.
Tỳ khưu
Padhānakāmo Dũng Chí.
- Phật ở trong lòng.
Hòa thượng
Thích Thiện Siêu.
- Phật pháp
cho sinh viên (Buddha Dhamma for students). Các câu hỏi đáp. Hòa thượng Buddhadasa. Thiện Nhựt dịch.
- Phật pháp giảng giải.
- Các bài giảng căn bản về Đạo Phật. Hòa thượng U Thittila (Tỳ khưu
Pháp Thông dịch).
- Phật
pháp vấn đáp. Bình Anson biên dịch.
- Phật tử. -
Những câu hỏi thông thường về đạo Phật. Hòa thượng Thích Thiện
Châu.
Phật và
Thánh chúng. Các bài giảng trong trường Cơ bản Phật học về cuộc
đời Đức Phật và các vị đệ tử. Thích Minh Tuệ.
Phật và Thánh chúng. Cao Hữu Ðính.
- Phép lạ của sự tỉnh thức.
Thích Nhất Hạnh.
- Phương thức nhẹ nhàng
của Thiền Phật giáo. Bài giảng trong khóa thiền 7 ngày. Godwin
Samararatne (Nguyên Mỹ dịch).
- Quà Tặng Cuộc Đời: Tự truyện của một Tỳ
Kheo Ni người Tây phương. Ni Sư Ayya Khema. Diệu Liên Lý Thu
Linh dịch.
- Quả
Dự Lưu (1) - Trích dẫn kinh điển. Tỳ khưu Thanissaro (Bình Anson
biên dịch).
- Quả Dự Lưu (2) - Trích dẫn kinh
điển. Tỳ khưu Thanissaro (Bình Anson biên dịch).
Quan điểm về Nghiệp trong Phật giáo Nguyên thủy.
Thích Hạnh
Bình.
So sánh kinh
Trung A-hàm và kinh Trung Bộ. Luận án Tiến sĩ . Hòa thượng
Thích Minh Châu (Thích Nữ Trí Hải dịch).
Sống Thiền (Living Meditation, Living Insight).
Bs Thyn Thyn
(Từ Thám dịch).
- Sống trong
hiện tại. Ananda Pereira (Phạm Kim Khánh dịch).
- Sống trong từng
sát-na. Thiền tập theo kinh Tứ niệm xứ. Trường Đinh.
- Suối Đạo Thi Phẩm.
Ni Trưởng
Thích Nữ Huỳnh Liên (Thích Nữ Hằng Liên tuyển chọn).
- Sự Vi Diệu Của Đấng Giác Ngộ.
Thích Nữ Ngọc Duyên.
- Sử liệu về Xá-lợi Răng Phật (Datthavamsa).
Nguyên tác Pali: Dhammakitti Rājaguru Thera. Tỳ khưu Indacanda dịch.
- Sử liệu về Bảo tháp
Xá-lợi Phật (Thupavamsa). Nguyên tác Pali: Vacissarat Thera. Tỳ khưu Indacanda dịch.
- Tam
độc và pháp đối trị. Giải về tham, sân, si. Maha Thongkham
Medhivongs
- Tam Quy, Ngũ Giới.
Phạm Kim
Khánh.
Tám sự tích Phật lực. Sự tích của bài kệ
Hạnh phúc thù thắng. Tỳ khưu Hộ Pháp.
Tăng-già
thời Đức Phật. Nếp sống và sinh hoạt Tăng đoàn thời nguyên thủy.
Thích Chơn Thiện.
- Tâm lý
học Phật giáo. Thích Tâm Thiện.
- Tâm lý và Triết
học Phật giáo trong đời sống hằng ngày. Giảng giải ứng dụng
Vi Diệu Pháp. Nina Van Gorkom (Tỳ khưu Thiện Minh dịch).
- Tâm và Đạo - Quán tưởng về cuộc
sống trong Đạo Phật (The Mind and The Way - Buddhist Relections on
Life). Ajahn Sumedho (Susanta Nguyễn dịch).
- Tâm
Từ. Pháp hành thiền từ bi dựa theo kinh điển. Tỳ khưu Hộ Pháp.
- Tâm Từ vô lượng. Trích dẫn
Kinh tạng. Mai Hiên biên soạn.
- Thập độ Ba-la-mật.
Các truyện tiền thân và 10 pháp Ba-la-mật. Hòa thượng Hộ Tông.
- Thập
nhị nhân duyên. Giảng giải 12 yếu tố của lý nhân duyên. Hòa thượng Piyadassi (Phạm Kim Khánh dịch).
- Thiền chỉ tịnh
minh giải. Giải về ý nghĩa Chỉ Tịnh theo Thắng pháp Yếu hiệp. Hòa
thượng Jotika (Tỳ khưu Pháp Nhiên dịch).
- Thiền định và
Sức khỏe (Quán niệm hơi thở). Tỳ khưu Thiện Minh (Bhikkhu
Varapanno).
Thiền giữa
đời thường. Sưu tập các lá thư của ngài thiền sư Jotika (Tỳ
khưu Thiện Minh dịch).
Thiền học Nam
truyền. Hướng dẫn hành thiền. Joseph Goldstein và Jack Kornfield (Tỳ
khưu Giác Nguyên dịch).
- Thiền Minh Sát bằng tiếng Việt thông
thường (Mindfulness in Plain
English). Hòa thượng Henepola Gunaratana (Chơn Quán Trần Ngọc
Lợi dịch).
- Thiền Quán, Con Đường Hạnh Phúc
(It’s Easier Than You Think). Sylvia Boorstein. (Nguyễn Duy Nhiên dịch).
- Thiền quán - Tiếng
chuông vượt thời gian. Các bài giảng và tham vấn về thiền minh
sát. Thiền sư U Ba Khin và Goenka (Tỳ khưu Thiện Minh dịch).
Thiền Quán và Tâm Thức.
Jack Kornfield, Nguyễn Duy Nhiên dịch.
- Thiền sư Dipa Ma - Một thời để nhớ. Cuộc đời của nữ thiền sư Dipa
Ma. Amy Schmidt (Tỳ khưu Thiện Minh dịch)
Thiền sư
đương thời. - Về các vị thiền sư Nguyên thủy. Jack Kornfield (Tỳ
khưu Thiện Minh dịch).
Thiền tâm Từ.
- Về pháp hành thiền lòng Từ Bi và kinh nghiệm tu tập. Sharon Salzberg (Tỳ
khưu Thiện Minh dịch).
- Thiền tập.
Cư sĩ Nguyên Giác
biên dịch.
Thiền tập
trong Phật giáo. Pháp hành thiền Nguyên thủy. Hòa thượng
Piyadassi (Phạm Kim Khánh dịch)
Thiền Tứ
Niệm Xứ. Hướng dẫn hành thiền. Thích Trí Siêu.
- Thiền Tứ Niệm Xứ - Minh Sát Tuệ.
Hòa thượng Giới Nghiêm.
- Thiền Vipassana
- Những bài
giảng về Thiền Minh Sát. Sayadaw U Janakabhivamsa. Diệu Tâm Phan
Minh Nguyệt dịch Việt.
Thinh văn sử.
Sử tích các vị Ðại đệ tử của Ðức Phật. Hòa thượng Hộ Giác.
- Thoát
dòng trần tục. Lời khuyên quý báu trong pháp hành thiền Chỉ Quán.
Thiền sư Ajahn Thoon Khippapanno (Phạm Kim Khánh dịch).
- Thoát
đến thực tế. Các lời trong đời sống hằng ngày. Ananda Pereira
(Phạm Kim Khánh dịch).
Thuần hóa tâm hồn (Taming the Monkey
Mind). Ni sư Thupten Chodron. Thích Minh Thành dịch.
- Thuyết Tứ Ðế.
Bài giảng về tứ đế, duyên nghiệp và tam học. Giáo sư Minh Chi.
- Thủ bản cho nhơn loại
(Handbook for Mankind). Thiền sư Buddhadasa (Thiện Nhựt dịch).
- Thức biến. Tuyển tập các bài pháp luận.
Hòa thượng Thích Thiện
Siêu.
Thực hành pháp hành Thiền Tuệ:
Đối tượng Tứ oai nghi. Tỳ khưu Hộ Pháp.
- Thực tại
hiện tiền. Giảng Bát nhã Tâm kinh theo Vi Diệu Pháp. Viên
Minh.
Thực tập Thiền Minh Sát. Thiền sư Mahasi (Phạm Kim Khánh
dịch).
- Thương yêu là thông cảm -
Tuyển tập 10 bài viết ngắn. Bình Anson.
- Tiền kiếp và luân hồi có thật không?
B.L. Weiss, Thích Tâm Quang dịch.
Tiền thân
Ðức Phật. Các chuyện tiền thân. Hòa thượng Thích Ðức Niệm
trích dịch.
- Tiếng vọng từ chân tâm. Ba bài giảng về tâm và hành thiền chỉ
quán. Thiền sư Acharn Maha Boowa (Phạm Kim Khánh dịch).
Tìm hiểu Ðạo
Phật. Các vấn đề căn bản trong đạo Phật. Pháp sư Maha Thongkham
Medivongs.
Tìm hiểu ngôn
ngữ kinh tạng Phật giáo. - Khảo luận lịch sử. Thích Tâm Thiện.
- Tìm hiểu pháp hành Thiền Tuệ. Cẩm
nang hành thiền. Tỳ khưu Hộ Pháp.
Tìm hiểu pháp môn Niệm Phật.- Niệm ân đức
Phật trong truyền thống đạo Phật Nguyên thủy. Tỳ khưu Hộ Pháp.
- Tìm
hiểu pháp thần thông trong Phật giáo. Phorn Ratanasuwan. Tỳ
khưu Thiện Minh dịch.
- Tìm
hiểu phước Bố Thí. Tỳ khưu Hộ Pháp.
- Tìm hiểu về giáo dục
Phật giáo. Thích nữ Hạnh Từ.
- Tìm vào thực tại.
- Cẩm nang tu thiền. Thích Chơn Thiện.
- Tinh Hoa và Sự Phát Triển của
Đạo Phật (Buddhism - Its Essence and Development). Edward Conze
(1951). Chân Pháp Nguyễn Hữu Hiệu dịch (1969).
Tình đời, Ý
đạo. - Cuộc đời Thánh tăng Ananda. Hòa thượng Hộ Giác.
- Trái tim thiền quán.
Giảng giải pháp quán niệm hơi thở theo Vi Diệu Pháp. Tỳ khưu Giác
Chánh.
- Tranh minh họa
- Cuộc đời Ðức Phật.
- Tranh minh họa
- Mười hạnh Ba-la-mật.
- Trên đường hoằng pháp
của Phật tổ Gotama. Cuộc đời Ðức Phật. Trùng Quang Nguyễn Văn
Hiểu.
- Trì Giới Độ (Sīla Pāramitā).
Tỳ khưu Chánh Minh.
- Trị tâm sân hận.
Năng lực nhẫn nhục. Ðức Ðạt Lai Lạt Ma. (Thích Hằng Ðạt dịch).
Triết lý về
Nghiệp. - Giảng luận về Nghiệp, Nhân quả, Lý Duyên Khởi.
Hòa thượng Hộ Tông.
Trọng Tâm Thiền Phật Giáo
(The Heart of Buddhist Meditation). Hòa thượng Nyanaponika (Tỳ khưu ni
Huyền Châu dịch).
- Trú quán qua đêm - Tự truyện của một Tăng
Sĩ Hoa Kỳ. Tỳ khưu Yogagivacara Rahula (Chơn Quán Trần Ngọc Lợi
dịch).
- Truyện
cổ Phật Giáo - Tập I. Truyện thơ. Tâm Minh Ngô Tằng Giao.
- Truyện
cổ Phật Giáo - Tập II. Truyện thơ. Tâm Minh Ngô Tằng Giao.
- Truyện
cổ Phật Giáo - Tập III. Truyện thơ. Tâm Minh Ngô Tằng Giao.
Truyện thơ Tiền thân Đức
Phật - Tập 1. Tâm Minh Ngô Tằng Giao.
Truyện thơ Tiền thân Đức
Phật - Tập 2. Tâm Minh Ngô Tằng Giao.
Truyện thơ Tiền thân Đức
Phật - Tập 3. Tâm Minh Ngô Tằng Giao.
Truyện thơ Tiền thân Đức
Phật - Tập 4. Tâm Minh Ngô Tằng Giao.
Trưởng lão Buddhaghosa -
Nhà chú giải kinh điển Pàli (The Life and Work of Buddhaghosa).
Bimala Charan Law, Tỳ khưu Thiện Minh dịch.
- Tu nhà. - Lời
khuyên Phật tử tại gia. Thích Chân Tính.
- “Tuccho
Pothila” - Dưỡng nuôi Phật giáo bằng pháp niệm tâm. Thiền
sư Ajahn Chah. Phạm Kim Khánh dịch.
- Tuyển tập Thư Thầy.
Các lời khuyên quý báu trong việc tu tập. Tỳ khưu Viên Minh.
- Từ nguồn Diệu Pháp.
Thích
Nữ Trí Hải.
- Tứ Diệu Ðế.
Các bài pháp thoại giảng về Kinh Chuyển Pháp Luân. Hòa thượng
Ajahn Sumedho (Dương Vĩnh Hùng dịch).
- Tứ
Diệu Đế. Giảng giải và trích dẫn kinh điển. Phạm Kim Khánh.
- Tứ vô lượng tâm.
Về lòng từ, bi, hỷ, xả. Hòa thượng Narada. Phạm Kim Khánh dịch.
- Tứ vô
lượng tâm. Thuyết giảng về lòng từ, bi, hỷ, xả. Đại đức Ananda
Mangala. Hồ Đắc Thăng dịch.
- Vài bài viết trong những năm xưa.
Phạm Kim Khánh biên soạn.
- Vấn đề ẩm thực
trong đạo Phật. - Bình luận về việc ăn chay. Jan Sanjivaputta
(Tỳ khưu Thiện Minh dịch).
- Vấn đề chay mặn
trong đạo Phật. Tuyển tập các bài bình luận.
- Vi tiếu. Vài
mẫu chuyện đạo. Huyền Không Tử.
Vì sao tin Phật
(What
Buddhists believe). Các vấn đề trong đời sống cư sĩ. Hòa thượng K. Sri
Dhammananda (Thích Tâm Quang dịch).
- Vòng luân
hồi (The Wheel of Birth and Death). Tỳ khưu Khantipalo (Phạm
Kim Khánh dịch).
- Vô ngã.- Pháp
tu vô ngã và không tính. Thích Trí Siêu.
- Vô ngã, vô ưu.
- Các bài pháp ngắn trong khóa thiền. Ni sư Ayya Khema (Diệu Ðạo dịch).
- Vun trồng An định, gặt hái Tuệ minh.
Căn bản pháp hành thiền. Thiền sư Brahmavamso (Thiện Nhựt và Bình Anson
dịch).
- Xin cứu độ Mẹ Đất.
Bảo vệ môi trường. Thích Trí Siêu.
- Xuất ly độ (Nekkhamma
Pāramitā). Tỳ khưu Chánh Minh.
- Ý nghĩa đêm Rằm tháng Tư.
Tỳ khưu Hộ Pháp (Dhammarakkhita Bhikkhu).
- Yêu và
Chết (Loving and Dying). Tỳ Khưu Visuddhacara (Không Tuệ dịch).
|
Sách Tham Khảo
|
|
|
Kinh sách của
các tông phái khác
|
|
|
|
Hướng dẫn kỹ thuật
|
|
|
Nguyện công đức đã làm
Kết duyên lành giải thoát
Ðoạn nghiệp chướng não phiền
Quả Niết Bàn chứng đạt |
Nguyện Chánh Pháp lưu truyền
Phổ cập khắp thế gian
Chúng sanh thường tịnh lạc
Phật Ðạo chóng viên thành |
Nam Mô Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật |
Trang gốc
- Home page | Trang Anh ngữ
This page is written in Vietnamese language with
Unicode character encoding standard. To read, you should have Times New Roman
font (version 2.76 or later) installed with Windows-98 / Me / NT / 2000 / XP in your
machine.
In addition, you should adjust your web browser as following:
- For IE 4.x or higher:
View — Encoding (or: Fonts) — Unicode/Universal Alphabet (UTF-8)
- For Netscape 4.7 or higher: View — Encoding (or:
Character Set) — Unicode (UTF-8)
Click here
for more information.
|
Top | Home page | English page
http://www.paliviet.info/VHoc/VHoc_Home.htm
Trang Chính
|
Trang Văn Học Pāli
|
Font VU-Times
|
|
TAM TẠNG
PĀLI & CHÚ GIẢI
Hệ phái Theravāda - Nguyên Thủy
(Trình bày ở dạng Pdf) (Trình bày ở dạng web)
Cập Nhật:
Tuesday, April 23, 2013
|
|
|
PĀLI -
CHÁNH TẠNG (Pdf):
(TAM
TẠNG PĀḶI - CÁC BẢN DỊCH MỚI)
|
NGUYÊN
TÁC PĀLI:
(Theo Tam Tạng Sri Lanka)
|
BẢN DỊCH TỪ CHÁNH TẠNG PĀLI:
(Dịch trực tiếp từ văn bản Pali)
|
BẢN DỊCH TỪ NGÔN NGỮ KHÁC:
(Dịch từ tiếng Anh, Thái, Khmer,
Miến)
|
|
TẠNG LUẬT
|
|
01 |
Pārājikapāḷi |
Ph. Tích Giới
Tỳ Khưu I - Tk. Indacanda |
|
02 |
Pācittiyapāḷi
bhikkhu |
Ph Tích Giới
Tỳ Khưu II -
Tk. Indacanda |
|
03 |
Pācittiyapāḷi
bhikkhunī |
Ph Tích Giới
Tỳ Khưu Ni -
Tk. Indacanda |
|
|
04 |
Mahāvaggapāḷi
I |
Đại Phẩm I
- Tk. Indacanda |
|
05 |
Mahāvaggapāḷi
II |
Đại Phẩm II
- Tk. Indacanda |
|
06
|
Cullavaggapāḷi I |
Tiểu Phẩm I
- Tk. Indacanda
|
|
07 |
Cullavaggapāḷi II |
Tiểu Phẩm II
- Tk. Indacanda |
|
|
08 |
Parivārapāḷi
I |
Tập Yếu I
- Tk. Indacanda |
|
09 |
Parivārapāḷi II |
Tập
Yếu II
- Tk. Indacanda |
|
|
TẠNG KINH
|
|
10 |
Dīghanikāya I |
Trường Bộ 1
- HT. Th Minh Châu
Trường Bộ 2
- HT. Th Minh Châu
|
|
11 |
Dīghanikāya II
|
|
12 |
Dīghanikāya III |
|
|
13 |
Majjhimanikāya I |
Trung Bộ 1
- HT. Th Minh Châu
|
|
14 |
Majjhimanikāya II |
Trung Bộ 2 - HT. Th Minh Châu |
|
15 |
Majjhimanikāya III |
Trung Bộ 3 - HT. Th Minh Châu |
|
|
16 |
Saṃyuttanikāya I |
Tương Ưng Bộ 1 -
HT. Th Minh Châu
Tương Ưng Bộ 2 -
HT. Th Minh Châu
Tương Ưng Bộ 3 -
HT. Th Minh Châu
Tương Ưng Bộ 4 -
HT. Th Minh Châu
Tương Ưng Bộ 5 -
HT. Th Minh Châu
|
|
17 |
Saṃyuttanikāya II |
|
18 |
Saṃyuttanikāya III |
|
19
|
Saṃyuttanikāya IV |
|
20 |
Saṃyuttanikāya V (1) |
|
21 |
Saṃyuttanikāya V (2) |
|
|
22 |
Aṅguttaranikāya I |
Tăng Chi Bộ 1
- HT. Th Minh Châu
Tăng Chi Bộ 2
- HT. Th Minh Châu
Tăng Chi Bộ 3
- HT. Th Minh Châu
Tăng Chi Bộ 4
- HT. Th Minh Châu
Tăng Chi Bộ 5
- HT. Th Minh Châu
|
|
23 |
Aṅguttaranikāya II |
|
24 |
Aṅguttaranikāya III |
|
25 |
Aṅguttaranikāya IV |
|
26 |
Aṅguttaranikāya V |
|
27 |
Aṅguttaranikāya VI |
|
|
28 |
Khuddakapāṭha |
Tiểu tụng
- HT. Th Minh Châu |
Nhiều Dịch Giả |
Dhammapadapāḷi |
Pháp cú
- HT. Th Minh Châu |
Nhiều Dịch Giả |
Udānapāḷi |
Phật tự thuyết
- HT. Th Minh Châu |
|
Itivuttakapāḷi |
Phật thuyết như vậy
- HT. Th Minh Châu |
|
29 |
Suttanipātapāḷi
|
Kinh tập
- HT. Th Minh Châu
Kinh tập -
Tk. Indacanda
|
Phật tử Nguyễn Thị Thanh
|
|
30 |
Vimānavatthupāḷi |
Chuyện Thiên Cung -
Tk. Indacanda |
Chuyện Thiên Cung -
Gs. Phương Lan |
Petavatthupāḷi |
Chuyện Ngạ Quỷ -
Tk. Indacanda |
Chuyện Ngạ Quỷ - Gs. Phương Lan |
31 |
Theragathāpāḷi |
Trưởng
Lão Kệ
-
Tk. Indacanda |
Trưởng
Lão Tăng Kệ
- HT. Th Minh Châu |
Therīgāthāpāḷi
|
Trưởng
Lão Ni Kệ
-
Tk. Indacanda |
Trưởng
Lão Ni Kệ
- HT. Th Minh Châu |
|
32 |
Jātakapāḷi I |
(chưa dịch) |
Chuyện Tiền Thân -
HT. Th Minh Châu
và Gs.
Trần Phương Lan
|
33 |
Jātakapāḷi II |
(chưa dịch) |
34 |
Jātakapāḷi III |
(chưa dịch) |
|
35 |
Mahāniddesapāḷi
|
(đang dịch) |
|
36 |
Cullaniddesapāḷi |
(chưa dịch) |
|
|
37 |
Paṭisambhidāmagga I |
Phân Tích Đạo I
-
Tk. Indacanda |
Đạo Vô Ngại Giải - Nguyễn Văn Ngân |
38 |
Paṭisambhidāmagga II |
Phân Tích Đạo II
-
Tk. Indacanda |
|
39 |
Apadānapāḷi I |
Thánh Nhân Ký Sự I
- Tk. Indacanda |
|
40 |
Apadānapāḷi II |
Thánh Nhân Ký Sự II
- Tk. Indacanda |
|
41 |
Apadānapāḷi III |
Thánh Nhân Ký Sự III
- Tk. Indacanda |
|
|
42 |
Buddhavaṃsapāḷi |
Phật Sử
- Tk. Indacanda |
|
Cariyāpiṭakapāḷi |
Hạnh Tạng
- Tk. Indacanda |
Hạnh Tạng
- Tk. Thiện Minh |
|
43 |
Nettipakaraṇapāḷi |
(chưa dịch) |
Hướng Dẫn Chú Giải Tam Tạng Kinh Điển
Nettippakaranam -
Tk. Siêu Minh
|
44 |
Peṭakopadesapāḷi |
(chưa dịch) |
Tìm Hiểu Tam Tạng Kinh Điển
-
Tk. Siêu Minh |
45 |
Milindapañhāpāḷi |
Milinda Vấn Đạo
- Tk. Indacanda |
Mi Tiên Vấn Đáp - HT. Giới Nghiêm |
|
TẠNG VI DIỆU PHÁP
|
|
46
|
Dhammasaṅganipakaraṇa |
Bộ Pháp
Tụ - Ban Tu Chỉnh |
Bộ Pháp
Tụ - HT. Tịnh Sự |
|
47 |
Vibhaṅgapakaraṇa I |
Bộ Phân
Tích (2 tập) - Ban
Tu Chỉnh |
Bộ Phân
Tích -
HT. Tịnh Sự |
48 |
Vibhaṅgapakaraṇa II |
|
49 |
Kathāvatthu I |
(chưa dịch) |
Bộ Ngữ Tông -
HT. Tịnh Sự,
Những Điểm Dị
Biệt - Tâm An, Minh Tuệ
|
50
|
Kathāvatthu
II |
(chưa dịch) |
51 |
Kathāvatthu III |
(chưa dịch)
|
|
52 |
Dhātukathā |
Bộ Chất
Ngữ - Ban Tu
Chỉnh
|
Bộ Chất
Ngữ -
HT. Tịnh Sự |
Puggalapaññattipāḷi |
Bộ Nhân
Chế Định - Ban
Tu Chỉnh |
Bộ Nhân
Chế Định
- HT. Tịnh Sự |
|
53 |
Yamakapakaraṇa I |
Bộ Song
Đối II
(4 tập) - Ban
Tu Chỉnh |
Bộ Song Đối - HT. Tịnh Sự |
54 |
Yamakapakaraṇa II |
55 |
Yamakapakaraṇa III |
|
56 |
Patthānapakaraṇa I |
Bộ Vị Trí
I (6 tập) - Ban Tu
Chỉnh |
Bộ Vị Trí - HT. Tịnh Sự |
57 |
Patthānapakaraṇa II |
58 |
Patthānapakaraṇa III |
|
AṬṬHAKATHĀ -
CHÚ GIẢI
|
NGUYÊN
TÁC PĀLI:
(Theo Pali Text Society)
|
BẢN DỊCH TỪ CHÁNH TẠNG PĀLI:
|
BẢN DỊCH TỪ NGÔN NGỮ KHÁC:
|
|
TẠNG LUẬT
|
|
Samantapāsādikā 1 |
Chú Giải Tạng
Luật 1
(chưa dịch) |
|
Samantapāsādikā 2 |
Chú Giải Tạng
Luật 2
(chưa dịch) |
|
Samantapāsādikā 3 |
Chú Giải Tạng
Luật 3
(chưa dịch) |
|
Samantapāsādikā 4 |
Chú Giải Tạng
Luật 4
(chưa dịch) |
|
Samantapāsādikā 5 |
Chú Giải Tạng
Luật 5
(chưa dịch) |
|
Samantapāsādikā 6 |
Chú Giải Tạng
Luật 6
(chưa dịch) |
|
Samantapāsādikā 7 |
Chú Giải Tạng
Luật 7
(chưa dịch) |
|
Samantapāsādikā 8
|
Chú Giải Tạng
Luật 8
(chưa dịch) |
|
|
TẠNG KINH
|
|
Sumaṅgalavilāsinī |
Chú Giải Trường
Bộ
(chưa dịch) |
|
Papañcasūdanī |
Chú Giải Trung
Bộ
(chưa dịch) |
|
Sāratthappakāsinī |
Chú Giải Tương
Ưng
(chưa dịch) |
|
Manorathapūraṇī |
Chú Giải Tăng
Chi
(chưa dịch) |
|
Paramatthajotikā
I |
Chú Giải
Khuddakapātha
(chưa dịch) |
Chú Giải Tiểu Tụng - Tk. Thiện Minh
|
Dhammapadaṭṭhakathā |
Chú Giải
Dhammapada
(chưa dịch) |
Nhiều Dịch Giả |
Paramatthadīpanī
I |
Chú Giải Udāna
(chưa dịch) |
Chú Giải Phật Tự Thuyết - Tk. Siêu Minh
|
Paramatthadīpanī
II |
Chú Giải
Itivuttaka
(chưa dịch) |
|
Paramatthajotikā
II |
Chú Giải
Suttanipāta
(chưa dịch) |
|
Paramatthadīpanī
III |
Chú Giải
Vimānavattha
(chưa dịch) |
Chú Giải Thiên Cung Sự - Tk. Thiện Minh
|
Paramatthadīpanī
IV |
Chú Giải
Petavatthu
(chưa dịch) |
Chú Giải Ngạ Quỷ Sự - Tk.Minh Huệ
Chú Giải Chuyện Ngạ
Quỷ - Tk. Thiện Minh
|
Paramatthadīpanī
V |
Chú Giải
Theragāthā
(chưa dịch) |
|
Paramatthadīpanī
VI |
Chú Giải
Therīgāthā
(chưa dịch) |
|
Jātakatthavaṇṇanā |
Chú Giải Jātaka
(chưa dịch) |
|
Saddhammajotikā |
Chú Giải Niddesa
(chưa dịch) |
|
Saddhammappakāsinī |
Chú Giải
Paṭisambhidāmagga
(chưa dịch) |
|
Visuddhajanavilāsinī |
Chú Giải Apadāna
(chưa dịch) |
|
Madhuratthavilāsinī |
Chú Giải
Buddhavaṃsa
(chưa dịch) |
Chú Giải Phật sử - Tk. Thiện Minh
|
Paramatthadīpanī
VII |
Chú Giải
Cariyāpiṭaka
(chưa dịch) |
|
|
TẠNG VI DIỆU PHÁP
|
|
Atthasālinī |
Chú Giải
Dhammasaṅganī
(chưa dịch) |
Chú Giải Bộ Pháp Tụ - Tk. Thiện Minh |
Sammohavinodanī
|
Chú Giải Vibhaṅga
(chưa dịch) |
Chú Giải Bộ Phân Tích - Tk. Thiện Minh |
Pañcappakaraṇaṭṭhakathā |
Chú Giải
Dhātukathā
(chưa dịch) |
|
Pañcappakaraṇaṭṭhakathā |
Chú Giải
Puggalapaññatti
(chưa dịch) |
|
Pañcappakaraṇaṭṭhakathā |
Chú Giải
Kathāvatthu
(chưa dịch) |
Chú Giải Thuyết Luận Sự - Tk.Thiện Minh |
Pañcappakaraṇaṭṭhakathā |
Chú Giải Yamaka
(chưa dịch) |
|
Pañcappakaraṇaṭṭhakathā |
Chú Giải Patthāna
(chưa dịch)
|
|
|
ṬĪKĀ -
SỚ GIẢI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PAKARAṆAṂ -
SÁCH
|
|
|
|
+
SÁCH 59:
Dīpavamsa & Sử Liệu về Đảo Lankā (PDF File)
- Tỳ khưu
Indacanda. |
+ SÁCH 60: Dāthāvamsa &
Sử Liệu về Xá Lợi Răng Phật (PDF File)
- Tỳ khưu
Indacanda. |
+ SÁCH 61: Thūpavaṃsa &
Sử Liệu về Bảo Tháp Xá Lợi Phật (PDF File)
- Tỳ khưu
Indacanda. |
+ SÁCH 62:
Saddhammasaṅgaha & Diệu Pháp Yếu Lược (PDF File)
- Tỳ khưu
Indacanda. |
+ SÁCH 63:
Ratanattayapūjā & Lễ Bái Tam Bảo (PDF File)
- Tỳ khưu
Indacanda. |
+ SÁCH 64: Vimuttimagga
& Giải Thoát Đạo - Group Pali Chuyên Đề |
|
|
|
|
|
|
<Đầu Trang>
|
|
Trang Chính
|
Trang Văn Học Pāli
|
Font VU-Times
|
|
TAM TẠNG
PĀLI & CHÚ GIẢI
Hệ phái Theravāda - Nguyên Thủy
(Trình bày ở dạng Pdf) (Trình bày ở dạng web)
Cập Nhật:
Tuesday, April 23, 2013
|
|
|
PĀLI -
CHÁNH TẠNG (Pdf):
(TAM
TẠNG PĀḶI - CÁC BẢN DỊCH MỚI)
|
NGUYÊN
TÁC PĀLI:
(Theo Tam Tạng Sri Lanka)
|
BẢN DỊCH TỪ CHÁNH TẠNG PĀLI:
(Dịch trực tiếp từ văn bản Pali)
|
BẢN DỊCH TỪ NGÔN NGỮ KHÁC:
(Dịch từ tiếng Anh, Thái, Khmer,
Miến)
|
|
TẠNG LUẬT
|
|
01 |
Pārājikapāḷi |
Ph. Tích Giới
Tỳ Khưu I - Tk. Indacanda |
|
02 |
Pācittiyapāḷi
bhikkhu |
Ph Tích Giới
Tỳ Khưu II -
Tk. Indacanda |
|
03 |
Pācittiyapāḷi
bhikkhunī |
Ph Tích Giới
Tỳ Khưu Ni -
Tk. Indacanda |
|
|
04 |
Mahāvaggapāḷi
I |
Đại Phẩm I
- Tk. Indacanda |
|
05 |
Mahāvaggapāḷi
II |
Đại Phẩm II
- Tk. Indacanda |
|
06
|
Cullavaggapāḷi I |
Tiểu Phẩm I
- Tk. Indacanda
|
|
07 |
Cullavaggapāḷi II |
Tiểu Phẩm II
- Tk. Indacanda |
|
|
08 |
Parivārapāḷi
I |
Tập Yếu I
- Tk. Indacanda |
|
09 |
Parivārapāḷi II |
Tập
Yếu II
- Tk. Indacanda |
|
|
TẠNG KINH
|
|
10 |
Dīghanikāya I |
Trường Bộ 1
- HT. Th Minh Châu
Trường Bộ 2
- HT. Th Minh Châu
|
|
11 |
Dīghanikāya II
|
|
12 |
Dīghanikāya III |
|
|
13 |
Majjhimanikāya I |
Trung Bộ 1
- HT. Th Minh Châu
|
|
14 |
Majjhimanikāya II |
Trung Bộ 2 - HT. Th Minh Châu |
|
15 |
Majjhimanikāya III |
Trung Bộ 3 - HT. Th Minh Châu |
|
|
16 |
Saṃyuttanikāya I |
Tương Ưng Bộ 1 -
HT. Th Minh Châu
Tương Ưng Bộ 2 -
HT. Th Minh Châu
Tương Ưng Bộ 3 -
HT. Th Minh Châu
Tương Ưng Bộ 4 -
HT. Th Minh Châu
Tương Ưng Bộ 5 -
HT. Th Minh Châu
|
|
17 |
Saṃyuttanikāya II |
|
18 |
Saṃyuttanikāya III |
|
19
|
Saṃyuttanikāya IV |
|
20 |
Saṃyuttanikāya V (1) |
|
21 |
Saṃyuttanikāya V (2) |
|
|
22 |
Aṅguttaranikāya I |
Tăng Chi Bộ 1
- HT. Th Minh Châu
Tăng Chi Bộ 2
- HT. Th Minh Châu
Tăng Chi Bộ 3
- HT. Th Minh Châu
Tăng Chi Bộ 4
- HT. Th Minh Châu
Tăng Chi Bộ 5
- HT. Th Minh Châu
|
|
23 |
Aṅguttaranikāya II |
|
24 |
Aṅguttaranikāya III |
|
25 |
Aṅguttaranikāya IV |
|
26 |
Aṅguttaranikāya V |
|
27 |
Aṅguttaranikāya VI |
|
|
28 |
Khuddakapāṭha |
Tiểu tụng
- HT. Th Minh Châu |
Nhiều Dịch Giả |
Dhammapadapāḷi |
Pháp cú
- HT. Th Minh Châu |
Nhiều Dịch Giả |
Udānapāḷi |
Phật tự thuyết
- HT. Th Minh Châu |
|
Itivuttakapāḷi |
Phật thuyết như vậy
- HT. Th Minh Châu |
|
29 |
Suttanipātapāḷi
|
Kinh tập
- HT. Th Minh Châu
Kinh tập -
Tk. Indacanda
|
Phật tử Nguyễn Thị Thanh
|
|
30 |
Vimānavatthupāḷi |
Chuyện Thiên Cung -
Tk. Indacanda |
Chuyện Thiên Cung -
Gs. Phương Lan |
Petavatthupāḷi |
Chuyện Ngạ Quỷ -
Tk. Indacanda |
Chuyện Ngạ Quỷ - Gs. Phương Lan |
31 |
Theragathāpāḷi |
Trưởng
Lão Kệ
-
Tk. Indacanda |
Trưởng
Lão Tăng Kệ
- HT. Th Minh Châu |
Therīgāthāpāḷi
|
Trưởng
Lão Ni Kệ
-
Tk. Indacanda |
Trưởng
Lão Ni Kệ
- HT. Th Minh Châu |
|
32 |
Jātakapāḷi I |
(chưa dịch) |
Chuyện Tiền Thân -
HT. Th Minh Châu
và Gs.
Trần Phương Lan
|
33 |
Jātakapāḷi II |
(chưa dịch) |
34 |
Jātakapāḷi III |
(chưa dịch) |
|
35 |
Mahāniddesapāḷi
|
(đang dịch) |
|
36 |
Cullaniddesapāḷi |
(chưa dịch) |
|
|
37 |
Paṭisambhidāmagga I |
Phân Tích Đạo I
-
Tk. Indacanda |
Đạo Vô Ngại Giải - Nguyễn Văn Ngân |
38 |
Paṭisambhidāmagga II |
Phân Tích Đạo II
-
Tk. Indacanda |
|
39 |
Apadānapāḷi I |
Thánh Nhân Ký Sự I
- Tk. Indacanda |
|
40 |
Apadānapāḷi II |
Thánh Nhân Ký Sự II
- Tk. Indacanda |
|
41 |
Apadānapāḷi III |
Thánh Nhân Ký Sự III
- Tk. Indacanda |
|
|
42 |
Buddhavaṃsapāḷi |
Phật Sử
- Tk. Indacanda |
|
Cariyāpiṭakapāḷi |
Hạnh Tạng
- Tk. Indacanda |
Hạnh Tạng
- Tk. Thiện Minh |
|
43 |
Nettipakaraṇapāḷi |
(chưa dịch) |
Hướng Dẫn Chú Giải Tam Tạng Kinh Điển
Nettippakaranam -
Tk. Siêu Minh
|
44 |
Peṭakopadesapāḷi |
(chưa dịch) |
Tìm Hiểu Tam Tạng Kinh Điển
-
Tk. Siêu Minh |
45 |
Milindapañhāpāḷi |
Milinda Vấn Đạo
- Tk. Indacanda |
Mi Tiên Vấn Đáp - HT. Giới Nghiêm |
|
TẠNG VI DIỆU PHÁP
|
|
46
|
Dhammasaṅganipakaraṇa |
Bộ Pháp
Tụ - Ban Tu Chỉnh |
Bộ Pháp
Tụ - HT. Tịnh Sự |
|
47 |
Vibhaṅgapakaraṇa I |
Bộ Phân
Tích (2 tập) - Ban
Tu Chỉnh |
Bộ Phân
Tích -
HT. Tịnh Sự |
48 |
Vibhaṅgapakaraṇa II |
|
49 |
Kathāvatthu I |
(chưa dịch) |
Bộ Ngữ Tông -
HT. Tịnh Sự,
Những Điểm Dị
Biệt - Tâm An, Minh Tuệ
|
50
|
Kathāvatthu
II |
(chưa dịch) |
51 |
Kathāvatthu III |
(chưa dịch)
|
|
52 |
Dhātukathā |
Bộ Chất
Ngữ - Ban Tu
Chỉnh
|
Bộ Chất
Ngữ -
HT. Tịnh Sự |
Puggalapaññattipāḷi |
Bộ Nhân
Chế Định - Ban
Tu Chỉnh |
Bộ Nhân
Chế Định
- HT. Tịnh Sự |
|
53 |
Yamakapakaraṇa I |
Bộ Song
Đối II
(4 tập) - Ban
Tu Chỉnh |
Bộ Song Đối - HT. Tịnh Sự |
54 |
Yamakapakaraṇa II |
55 |
Yamakapakaraṇa III |
|
56 |
Patthānapakaraṇa I |
Bộ Vị Trí
I (6 tập) - Ban Tu
Chỉnh |
Bộ Vị Trí - HT. Tịnh Sự |
57 |
Patthānapakaraṇa II |
58 |
Patthānapakaraṇa III |
|
AṬṬHAKATHĀ -
CHÚ GIẢI
|
NGUYÊN
TÁC PĀLI:
(Theo Pali Text Society)
|
BẢN DỊCH TỪ CHÁNH TẠNG PĀLI:
|
BẢN DỊCH TỪ NGÔN NGỮ KHÁC:
|
|
TẠNG LUẬT
|
|
Samantapāsādikā 1 |
Chú Giải Tạng
Luật 1
(chưa dịch) |
|
Samantapāsādikā 2 |
Chú Giải Tạng
Luật 2
(chưa dịch) |
|
Samantapāsādikā 3 |
Chú Giải Tạng
Luật 3
(chưa dịch) |
|
Samantapāsādikā 4 |
Chú Giải Tạng
Luật 4
(chưa dịch) |
|
Samantapāsādikā 5 |
Chú Giải Tạng
Luật 5
(chưa dịch) |
|
Samantapāsādikā 6 |
Chú Giải Tạng
Luật 6
(chưa dịch) |
|
Samantapāsādikā 7 |
Chú Giải Tạng
Luật 7
(chưa dịch) |
|
Samantapāsādikā 8
|
Chú Giải Tạng
Luật 8
(chưa dịch) |
|
|
TẠNG KINH
|
|
Sumaṅgalavilāsinī |
Chú Giải Trường
Bộ
(chưa dịch) |
|
Papañcasūdanī |
Chú Giải Trung
Bộ
(chưa dịch) |
|
Sāratthappakāsinī |
Chú Giải Tương
Ưng
(chưa dịch) |
|
Manorathapūraṇī |
Chú Giải Tăng
Chi
(chưa dịch) |
|
Paramatthajotikā
I |
Chú Giải
Khuddakapātha
(chưa dịch) |
Chú Giải Tiểu Tụng - Tk. Thiện Minh
|
Dhammapadaṭṭhakathā |
Chú Giải
Dhammapada
(chưa dịch) |
Nhiều Dịch Giả |
Paramatthadīpanī
I |
Chú Giải Udāna
(chưa dịch) |
Chú Giải Phật Tự Thuyết - Tk. Siêu Minh
|
Paramatthadīpanī
II |
Chú Giải
Itivuttaka
(chưa dịch) |
|
Paramatthajotikā
II |
Chú Giải
Suttanipāta
(chưa dịch) |
|
Paramatthadīpanī
III |
Chú Giải
Vimānavattha
(chưa dịch) |
Chú Giải Thiên Cung Sự - Tk. Thiện Minh
|
Paramatthadīpanī
IV |
Chú Giải
Petavatthu
(chưa dịch) |
Chú Giải Ngạ Quỷ Sự - Tk.Minh Huệ
Chú Giải Chuyện Ngạ
Quỷ - Tk. Thiện Minh
|
Paramatthadīpanī
V |
Chú Giải
Theragāthā
(chưa dịch) |
|
Paramatthadīpanī
VI |
Chú Giải
Therīgāthā
(chưa dịch) |
|
Jātakatthavaṇṇanā |
Chú Giải Jātaka
(chưa dịch) |
|
Saddhammajotikā |
Chú Giải Niddesa
(chưa dịch) |
|
Saddhammappakāsinī |
Chú Giải
Paṭisambhidāmagga
(chưa dịch) |
|
Visuddhajanavilāsinī |
Chú Giải Apadāna
(chưa dịch) |
|
Madhuratthavilāsinī |
Chú Giải
Buddhavaṃsa
(chưa dịch) |
Chú Giải Phật sử - Tk. Thiện Minh
|
Paramatthadīpanī
VII |
Chú Giải
Cariyāpiṭaka
(chưa dịch) |
|
|
TẠNG VI DIỆU PHÁP
|
|
Atthasālinī |
Chú Giải
Dhammasaṅganī
(chưa dịch) |
Chú Giải Bộ Pháp Tụ - Tk. Thiện Minh |
Sammohavinodanī
|
Chú Giải Vibhaṅga
(chưa dịch) |
Chú Giải Bộ Phân Tích - Tk. Thiện Minh |
Pañcappakaraṇaṭṭhakathā |
Chú Giải
Dhātukathā
(chưa dịch) |
|
Pañcappakaraṇaṭṭhakathā |
Chú Giải
Puggalapaññatti
(chưa dịch) |
|
Pañcappakaraṇaṭṭhakathā |
Chú Giải
Kathāvatthu
(chưa dịch) |
Chú Giải Thuyết Luận Sự - Tk.Thiện Minh |
Pañcappakaraṇaṭṭhakathā |
Chú Giải Yamaka
(chưa dịch) |
|
Pañcappakaraṇaṭṭhakathā |
Chú Giải Patthāna
(chưa dịch)
|
|
|
ṬĪKĀ -
SỚ GIẢI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PAKARAṆAṂ -
SÁCH
|
|
|
|
+
SÁCH 59:
Dīpavamsa & Sử Liệu về Đảo Lankā (PDF File)
- Tỳ khưu
Indacanda. |
+ SÁCH 60: Dāthāvamsa &
Sử Liệu về Xá Lợi Răng Phật (PDF File)
- Tỳ khưu
Indacanda. |
+ SÁCH 61: Thūpavaṃsa &
Sử Liệu về Bảo Tháp Xá Lợi Phật (PDF File)
- Tỳ khưu
Indacanda. |
+ SÁCH 62:
Saddhammasaṅgaha & Diệu Pháp Yếu Lược (PDF File)
- Tỳ khưu
Indacanda. |
+ SÁCH 63:
Ratanattayapūjā & Lễ Bái Tam Bảo (PDF File)
- Tỳ khưu
Indacanda. |
+ SÁCH 64: Vimuttimagga
& Giải Thoát Đạo - Group Pali Chuyên Đề |
|
|
|
|
|
|
<Đầu Trang>
|
|
IV. சட்டத்துக்கு அடிப்படையான அற முறைகளின் கூர்ந்த கவனிப்பு
B. Khandhas பற்பல தனிமங்களின் கூட்டுகளை ஐக்கியப்படுத்தும் மீதான பகுதி
மற்றும் அதற்கு அப்பால், எவ்வாறு dhammas in dhammas சட்டத்துக்கு அடிப்படையான அற முறைகளில் சட்டத்துக்கு அடிப்படையான அற முறைகளூடன் ஐந்து Khandhas பற்பல தனிமங்களின் கூட்டுகளை ஐக்கியப்படுத்தும் பற்றிய வகையில் கூர்ந்த கவனிப்புடன் வாசம் செய்கிரார்?
இங்கு,தெளிவாக உய்த்துணர்கிரார் அப்படிப்பட்டதுதான் rūpa ரூபம்/சடப்பொருள், அப்படிப்பட்டதுதான் samudaya of rūpa ரூபம்/சடப்பொருளின் தோற்றம் அப்படிப்பட்டதுதான் samudaya of rūpa ரூபம்/சடப்பொருளின் கழிதல்; அப்படிப்பட்டதுதான் vedanā,வேதனை/உறுதலுணர்ச்சி, அப்படிப்பட்டதுதான் samudaya of vedanā,வேதனை/உறுதலுணர்ச்சியின் தோற்றம் அப்படிப்பட்டதுதான் samudaya of vedanā,வேதனை/உறுதலுணர்ச்சியின் கழிதல்; அப்படிப்பட்டதுதான் saññā ஞானம்/விழிப்புணர்வுநிலை, அப்படிப்பட்டதுதான் samudaya of saññā,ஞானம்/விழிப்புணர்வுநிலையின் தோற்றம் அப்படிப்பட்டதுதான் samudaya of saññā,ஞானம்/விழிப்புணர்வுநிலையின் கழிதல்; அப்படிப்பட்டதுதான் saṅkhāra வரையறுக்கப்பட்ட புலனுணர்வாதம், அப்படிப்பட்டதுதான் samudaya of saṅkhāra,புலனுணர்வாதத்தின் தோற்றம் அப்படிப்பட்டதுதான் samudaya of saṅkhāra,புலனுணர்வாதத்தின் கழிதல்; அப்படிப்பட்டதுதான் viññāṇa விஞானம்/மனத்தின் விழிப்பு நிலை, அப்படிப்பட்டதுதான் samudaya of viññāṇa,விஞானம்/மனத்தின் விழிப்பு நிலையின் தோற்றம் அப்படிப்பட்டதுதான் samudaya of viññāṇa,ஞானம்/மனத்தின் விழிப்பு நிலையின் கழிதல்.
இவ்வாறு அவர் dhammas சட்டத்துக்கு அடிப்படையான அற முறைகளில் சட்டத்துக்கு அடிப்படையான அற முறைகளூடன் கூர்ந்து கவனித்து வாசம் செய்கிரார், அல்லது சட்டத்துக்கு அடிப்படையான அற முறைகளில் சட்டத்துக்கு அடிப்படையான அற முறைகளூடன் வெளியே கூர்ந்த கவனித்து வாசம் செய்கிரார்;samudaya of phenomena புலன்களால் உணரத்தக்க தோற்றம் அதனுடைய அகநிலையில் கூர்ந்து கவனித்து வாசம் செய்கிரார், புலன்களால் உணரத்தக்க கழிதல் அதனுடைய அகநிலையில் கூர்ந்து கவனித்து வாசம் செய்கிரார், samudaya and passing away of phenomena புலன்களால் உணரத்தக்க தோற்றம் மற்றும் கழிதல் அதனுடைய அகநிலையில் கூர்ந்து கவனித்து வாசம் செய்கிரார், இல்லாவிடில் “இது dhammas சட்டத்துக்கு அடிப்படையான அற முறைகளில் சட்டத்துக்கு அடிப்படையான அற முறைகளூடன் ” என உணர்ந்து, sati விழிப்பு நிலை அவருக்குள் வந்திருக்கிறது, சும்மா வெறும் ñāṇa ஓர்அளவு ஞானம் மற்றும் ஓர்அளவு paṭissati என எண்ணி பற்றறு வாசம் செய்கிரார். மற்றும் உலகத்தில் சிறிதளவாவது பற்றிக்கொள்ளாது,அவ்வாறாக பிக்குக்களுக்களே, ஒரு பிக்கு, dhammas சட்டத்துக்கு அடிப்படையான அற முறைகளில் சட்டத்துக்கு அடிப்படையான அற முறைகளூடன் ஐந்து Khandhas பற்பல தனிமங்களின் கூட்டுகளை ஐக்கியப்படுத்தும் பற்றிய வகையில் கூர்ந்த கவனிப்புடன் வாசம் செய்கிரார்.
IV. சட்டத்துக்கு அடிப்படையான அற முறைகளின் கூர்ந்த கவனிப்பு
C. புலனுணர்வு கோளங்கள் மீதான பிரிவு (Āyatana Pabba ஆயதன பப்பா)
மற்றும் அதற்கு அப்பால், எவ்வாறு பிக்குக்களுக்களே, ஒரு பிக்கு, dhammas in dhammas சட்டத்துக்கு அடிப்படையான அற முறைகளில் சட்டத்துக்கு அடிப்படையான அற முறைகளூடன் ஐந்து Āyatana Pabba ஆயதன பப்பா புலனுணர்வு கோளங்களூடன் கூர்ந்த கவனிப்புடன் வாசம் செய்கிரார்?
இங்கு, பிக்குக்களுக்களே, ஒரு பிக்கு, அங்கே cakkhu கண்களை புரிந்து கொள்கிரார்,rūpa ரூபம்/சடப்பொருளை புரிந்து கொள்கிரார், இவ்விரண்டு காரணைங்களை நோக்கி எழும் saṃyojana கால்விலங்கு/பற்றாசை
புரிந்து கொள்கிரார்; எவ்வாறு saṃyojana கால்விலங்கு/பற்றாசை என அவர் புரிந்து கொள்கிரார்; எவ்வாறு கைவிடப்பட்டsaṃyojana கால்விலங்கு/பற்றாசை எதிர்காலத்தில் அணுகாது என அவர் புரிந்து கொள்கிரார்.
sota காதுகளை புரிந்து கொள்கிரார்,sadda புரிந்து கொள்கிரார், இவ்விரண்டு காரணைங்களை நோக்கி எழும் saṃyojana கால்விலங்கு/பற்றாசை புரிந்து கொள்கிரார்; எவ்வாறு saṃyojana கால்விலங்கு/பற்றாசை என அவர் புரிந்து கொள்கிரார்; எவ்வாறு கைவிடப்பட்டsaṃyojana கால்விலங்கு/பற்றாசை எதிர்காலத்தில் அணுகாது என அவர் புரிந்து கொள்கிரார்.
ghāna மூக்கை புரிந்து கொள்கிரார்,gandha புரிந்து கொள்கிரார், இவ்விரண்டு காரணைங்களை நோக்கி எழும் saṃyojana கால்விலங்கு/பற்றாசை புரிந்து கொள்கிரார்; எவ்வாறு saṃyojana கால்விலங்கு/பற்றாசை என அவர் புரிந்து கொள்கிரார்; எவ்வாறு கைவிடப்பட்டsaṃyojana கால்விலங்கு/பற்றாசை எதிர்காலத்தில் அணுகாது என அவர் புரிந்து கொள்கிரார்.
jivha நாக்கை புரிந்து கொள்கிரார், rasa ருசியை புரிந்து கொள்கிரார், இவ்விரண்டு காரணைங்களை நோக்கி எழும் saṃyojana கால்விலங்கு/பற்றாசை புரிந்து கொள்கிரார்; எவ்வாறு saṃyojana கால்விலங்கு/பற்றாசை என அவர் புரிந்து கொள்கிரார்; எவ்வாறு கைவிடப்பட்டsaṃyojana கால்விலங்கு/பற்றாசை எதிர்காலத்தில் அணுகாது என அவர் புரிந்து கொள்கிரார்.
kāya காயா உடலை புரிந்து கொள்கிரார், phoṭṭhabba உணர்வுகளை புரிந்து கொள்கிரார், இவ்விரண்டு காரணைங்களை நோக்கி எழும் saṃyojana கால்விலங்கு/பற்றாசை புரிந்து கொள்கிரார்; எவ்வாறு saṃyojana கால்விலங்கு/பற்றாசை என அவர் புரிந்து கொள்கிரார்; எவ்வாறு கைவிடப்பட்டsaṃyojana கால்விலங்கு/பற்றாசை எதிர்காலத்தில் அணுகாது என அவர் புரிந்து கொள்கிரார்.
mana,மனதை புரிந்து கொள்கிரார், dhammas தம்மங்களை புரிந்து கொள்கிரார், இவ்விரண்டு காரணைங்களை நோக்கி எழும் saṃyojana கால்விலங்கு/பற்றாசை புரிந்து கொள்கிரார்; எவ்வாறு saṃyojana கால்விலங்கு/பற்றாசை என அவர் புரிந்து கொள்கிரார்; எவ்வாறு கைவிடப்பட்டsaṃyojana கால்விலங்கு/பற்றாசை எதிர்காலத்தில் அணுகாது என அவர் புரிந்து கொள்கிரார்.
இவ்வாறு அவர் dhammas சட்டத்துக்கு அடிப்படையான அற முறைகளில் சட்டத்துக்கு அடிப்படையான அற முறைகளூடன்
கூர்ந்து கவனித்து வாசம் செய்கிரார், அல்லது சட்டத்துக்கு அடிப்படையான அற முறைகளில் சட்டத்துக்கு அடிப்படையான அற முறைகளூடன் வெளியே கூர்ந்த கவனித்து வாசம் செய்கிரார்;samudaya of phenomena புலன்களால் உணரத்தக்க தோற்றம் அதனுடைய அகநிலையில் கூர்ந்து கவனித்து வாசம் செய்கிரார், புலன்களால் உணரத்தக்க கழிதல் அதனுடைய அகநிலையில் கூர்ந்து கவனித்து வாசம் செய்கிரார், samudaya and passing away of phenomena புலன்களால் உணரத்தக்க தோற்றம் மற்றும் கழிதல் அதனுடைய அகநிலையில் கூர்ந்து கவனித்து வாசம் செய்கிரார், இல்லாவிடில் “இது dhammas சட்டத்துக்கு அடிப்படையான அற முறைகளில் சட்டத்துக்கு அடிப்படையான அற முறைகளூடன் ” என உணர்ந்து, sati விழிப்பு நிலை அவருக்குள் வந்திருக்கிறது, சும்மா வெறும் ñāṇa ஓர்அளவு ஞானம் மற்றும் ஓர்அளவு paṭissati என எண்ணி பற்றறு வாசம் செய்கிரார். மற்றும் உலகத்தில் சிறிதளவாவது பற்றிக்கொள்ளாது,அவ்வாறாக பிக்குக்களுக்களே, ஒரு பிக்கு, dhammas சட்டத்துக்கு அடிப்படையான அற முறைகளில் சட்டத்துக்கு அடிப்படையான அற முறைகளூடன் ஆறு Āyatana Pabba ஆயதன பப்பா புலனுணர்வு கோளங்களூடன் கூர்ந்த கவனிப்புடன் வாசம் செய்கிரார்.
IV. சட்டத்துக்கு அடிப்படையான அற முறைகளின் கூர்ந்த கவனிப்பு
D.Bojjhaṅgas மீதான பிரிவு
மற்றும் அதற்கு அப்பால், எவ்வாறு dhammas in dhammas சட்டத்துக்கு அடிப்படையான அற முறைகளில் சட்டத்துக்கு அடிப்படையான அற முறைகளூடன் ஏழு கூர்ந்த கவனிப்புடன் வாசம் செய்கிரார்?
இங்கு, பிக்குக்களுக்களே, ஒரு பிக்கு, அங்கே sati sambojjhaṅga விழிப்பு நிலை ஞான உபதேசம் காரணக்கூறு உடனிருப்பதால், “எனக்குள் sati sambojjhaṅga விழிப்பு நிலை ஞான உபதேசம் காரணக்கூறு கிடக்கிறது என அவர் புரிந்து கொள்கிரார், sati sambojjhaṅga விழிப்பு நிலை ஞான உபதேசம் காரணக்கூறு அதற்குள் உடனில்லையெனில், “எனக்குள் sati sambojjhaṅga விழிப்பு நிலை ஞான உபதேசம் காரணக்கூறு கிடையாது என அவர் புரிந்து கொள்கிரார்; எவ்வாறு sati sambojjhaṅga விழிப்பு நிலை ஞான உபதேசம் காரணக்கூறு எழும்பாத sati sambojjhaṅga விழிப்பு நிலை ஞான உபதேசம் காரணக்கூறு எழும்பியது என அவர் புரிந்து கொள்கிரார்; எவ்வாறு எழும்பிய sati sambojjhaṅga விழிப்பு நிலை ஞான உபதேசம் காரணக்கூறு கைவிடப்பட்டது என அவர் புரிந்து கொள்கிரார்; எவ்வாறு கைவிடப்பட்ட sati sambojjhaṅga விழிப்பு நிலை ஞான உபதேசம் காரணக்கூறு எதிர்காலத்தில் அணுகாது என அவர் புரிந்து கொள்கிரார்.
அவ்விடத்தில் dhammavicaya sambojjhaṅga தம்மவிசயா மனத்தால் இயக்கப்படுகிற புலனுணர்வாதம் உடனிருப்பதால், “எனக்குள் dhammavicaya sambojjhaṅga தம்மவிசயா மனத்தால் இயக்கப்படுகிற புலனுணர்வாதம் கிடக்கிறது என அவர் புரிந்து கொள்கிரார், dhammavicaya sambojjhaṅga தம்மவிசயா மனத்தால் இயக்கப்படுகிற புலனுணர்வாதம் அதற்குள் உடனில்லையெனில், “எனக்குள் dhammavicaya sambojjhaṅga தம்மவிசயா மனத்தால் இயக்கப்படுகிற புலனுணர்வாதம் கிடையாது என அவர் புரிந்து கொள்கிரார்; எவ்வாறு dhammavicaya sambojjhaṅga தம்மவிசயா மனத்தால் இயக்கப்படுகிற புலனுணர்வாதம் எழும்பாத dhammavicaya sambojjhaṅga தம்மவிசயா மனத்தால் இயக்கப்படுகிற புலனுணர்வாதம் எழும்பியது என அவர் புரிந்து கொள்கிரார்.
அவ்விடத்தில் vīriya sambojjh aṅga திடமான மனத்தால் இயக்கப்படுகிற புலனுணர்வாதம் , “எனக்குள் vīriya sambojjh aṅga திடமான மனத்தால் இயக்கப்படுகிற புலனுணர்வாதம் கிடக்கிறது என அவர் புரிந்து கொள்கிரார், vīriya sambojjh aṅga திடமான மனத்தால் இயக்கப்படுகிற புலனுணர்வாதம் அதற்குள் உடனில்லையெனில், “எனக்குள் dhammavicaya sambojjhaṅga தம்மவிசயா மனத்தால் இயக்கப்படுகிற புலனுணர்வாதம் கிடையாது என அவர் புரிந்து கொள்கிரார்; எவ்வாறு vīriya sambojjh aṅga திடமான மனத்தால் இயக்கப்படுகிற புலனுணர்வாதம் எழும்பாத vīriya sambojjh aṅga திடமான மனத்தால் இயக்கப்படுகிற புலனுணர்வாதம் எழும்பியது என அவர் பூரணத்துவம் மேம்படுத்துதல் கொள்கிரார்
அவ்விடத்தில் pīti sambojjhaṅga பரவசமான காரணக்கூறான ஞான உபதேசம், “எனக்குள் pīti sambojjhaṅga பரவசமான காரணக்கூறான ஞான உபதேசம் கிடக்கிறது என அவர் புரிந்து கொள்கிரார், pīti sambojjhaṅga பரவசமான காரணக்கூறான ஞான உபதேசம் அதற்குள் உடனில்லையெனில், “எனக்குள் பரவசமான காரணக்கூறான ஞான உபதேசம் கிடையாது என அவர் புரிந்து கொள்கிரார்; எவ்வாறு pīti sambojjhaṅga பரவசமான காரணக்கூறான ஞான உபதேசம் எழும்பாத pīti sambojjhaṅga பரவசமான காரணக்கூறான ஞான உபதேசம் எழும்பியது என அவர் .பூரணத்துவம் மேம்படுத்துதல் கொள்கிரார்.
அவ்விடத்தில் passaddhi sambojjhaṅga சலனமற்ற காரணக்கூறான ஞான உபதேசம், “எனக்குள் passaddhi sambojjhaṅga சலனமற்ற காரணக்கூறான ஞான உபதேசம் கிடக்கிறது என அவர் புரிந்து கொள்கிரார், passaddhi sambojjhaṅga சலனமற்ற காரணக்கூறான ஞான உபதேசம் அதற்குள் உடனில்லையெனில், “எனக்குள் சலனமற்ற காரணக்கூறான ஞான உபதேசம் கிடையாது என அவர் புரிந்து கொள்கிரார்; எவ்வாறு passaddhi sambojjhaṅga சலனமற்ற காரணக்கூறான ஞான உபதேசம் எழும்பாத passaddhi sambojjhaṅga சலனமற்ற காரணக்கூறான ஞான உபதேசம் எழும்பியது என அவர் .பூரணத்துவம் மேம்படுத்துதல் கொள்கிரார்.
அவ்விடத்தில் samādhi சமாதி sambojjhaṅga தியான வழிவகை யால் மனதை மேம்படுத்தி ஒருமுக சிந்தனையுடன் ஒன்றுபடுத்தி மற்றும் குறி வைத்து சலனமற்ற காரணக்கூறான ஞான உபதேசம், “எனக்குள் samādhi சமாதி sambojjhaṅga தியான வழிவகை யால் மனதை மேம்படுத்தி ஒருமுக சிந்தனையுடன் ஒன்றுபடுத்தி மற்றும் குறி வைத்து சலனமற்ற காரணக்கூறான ஞான உபதேசம் கிடக்கிறது என அவர் புரிந்து கொள்கிரார், samādhi சமாதி sambojjhaṅga தியான வழிவகை யால் மனதை மேம்படுத்தி ஒருமுக சிந்தனையுடன் ஒன்றுபடுத்தி மற்றும் குறி வைத்து சலனமற்ற காரணக்கூறான ஞான உபதேசம் கிடையாது என அவர் புரிந்து கொள்கிரார்; எவ்வாறு samādhi சமாதி sambojjhaṅga தியான வழிவகை யால் மனதை மேம்படுத்தி ஒருமுக சிந்தனையுடன் ஒன்றுபடுத்தி மற்றும் குறி வைத்து சலனமற்ற காரணக்கூறான ஞான உபதேசம் எழும்பாத samādhi சமாதி sambojjhaṅga தியான வழிவகை யால் மனதை மேம்படுத்தி ஒருமுக சிந்தனையுடன் ஒன்றுபடுத்தி மற்றும் குறி வைத்து
சலனமற்ற காரணக்கூறான ஞான உபதேசம் எழும்பியது என அவர் .பூரணத்துவம் மேம்படுத்துதல் கொள்கிரார்.
அவ்விடத்தில் upekkhā உள்ளச்சமநிலை / தன்னலமற்ற தன்மை / மனப்பாங்கு / நடுநிலைமை / மற்றும் சமசித்தத்துவம் நோக்கி எல்லாம் புலனுணர்வாதம் முக்கியமாக உடலைச் சார்ந்த உணர்ச்சி sambojjhaṅga சலனமற்ற காரணக்கூறான ஞான உபதேசம், “எனக்குள் upekkhā உள்ளச்சமநிலை / தன்னலமற்ற தன்மை / மனப்பாங்கு / நடுநிலைமை / மற்றும் சமசித்தத்துவம் நோக்கி எல்லாம் புலனுணர்வாதம் முக்கியமாக உடலைச் சார்ந்த உணர்ச்சி sambojjhaṅga சலனமற்ற காரணக்கூறான ஞான உபதேசம், கிடக்கிறது என அவர் புரிந்து கொள்கிரார், upekkhā உள்ளச்சமநிலை / தன்னலமற்ற தன்மை / மனப்பாங்கு / நடுநிலைமை / மற்றும் சமசித்தத்துவம் நோக்கி எல்லாம் புலனுணர்வாதம் முக்கியமாக உடலைச் சார்ந்த உணர்ச்சி sambojjhaṅga சலனமற்ற காரணக்கூறான ஞான உபதேசம், கிடையாது என அவர் புரிந்து கொள்கிரார்; எவ்வாறு upekkhā உள்ளச்சமநிலை / தன்னலமற்ற தன்மை / மனப்பாங்கு / நடுநிலைமை / மற்றும் சமசித்தத்துவம் நோக்கி எல்லாம் புலனுணர்வாதம் முக்கியமாக உடலைச் சார்ந்த உணர்ச்சி sambojjhaṅga சலனமற்ற காரணக்கூறான ஞான உபதேசம், எழும்பாத upekkhā உள்ளச்சமநிலை / தன்னலமற்ற தன்மை / மனப்பாங்கு / நடுநிலைமை / மற்றும் சமசித்தத்துவம் நோக்கி எல்லாம் புலனுணர்வாதம் முக்கியமாக உடலைச் சார்ந்த உணர்ச்சி sambojjhaṅga சலனமற்ற காரணக்கூறான ஞான உபதேசம், எழும்பியது என அவர் .பூரணத்துவம் மேம்படுத்துதல் கொள்கிரார்.
E. இந்த சத்தியம் மேல் ஆன பகுதி
மற்றும் இன்னமும், dhammas in dhammas சட்டத்துக்கு
அடிப்படையான அற முறைகளில் சட்டத்துக்கு அடிப்படையான அற முறைகளூடன் நான்கு
ariya·saccas மேதக்க மெய்ம்மை பற்றிய வகையில் வாசம் செய்கிரார்.
மற்றும் இன்னமும்,dhammas in dhammas சட்டத்துக்கு
அடிப்படையான அற முறைகளில் சட்டத்துக்கு அடிப்படையான அற முறைகளூடன்
ariya·saccas மேதக்க மெய்ம்மை பற்றிய வகையில் வாசம் செய்கிரார்?
E1. Dukkhasacca துக்கச்சத்தியம் விளக்கிக்காட்டுதல்
மற்றும் என்ன, dukkha ariyasacca துக்க மேதக்க மெய்மை என்பது?Jāti is dukkha பிறப்பு என்பது துக்கம், மூப்படைதல் என்பது துக்கம் (நோய்நிலை என்பது துக்கம் )maraṇa மரணம் என்பது துக்கம், மனத்துயரம், புலம்பல், துக்கம்,domanassa மனதிற்குரிய கவலை சச்சரவு நோய் மற்றும் இடுக்கண் என்பது துக்கம், எது வெறுப்புடன் கூட்டமைகிரதோ கிடைக்காவிடில் எது வெறுப்புடன் கூட்டமைகிரதில்லையோ அது துக்கம், ஒருவருக்கு தேவைகள் கிடைக்காவிடில் அது துக்கம்,சுருக்கம், ஐந்து upādāna·k·khandhas பற்றாசைகளின் ஒன்று சேர்க்கை என்பவை துக்கம்.
மற்றும் என்ன,jāti பிறப்பு என்பது? பல்வேறு வகைப்பட்ட உயிர்களுக்கு பல்வேறு வகைப்பட்ட வர்க்கம்,jāti பிறப்பு, இந்த பரம்பரை [கருப்பைக்குள்ளே] இந்த khandhas மொத்தை கற்பனையுருவ தோற்ற குவியல், āyatanas புலனுணர்வின் கோள வடிவத்தை கையகப்படுத்தல், இது, பிக்குளே, jāti பிறப்பு என்பது.
மற்றும் என்ன,jarā முதுமை என்பது? பல்வேறு வகைப்பட்ட உயிர்களுக்கு பல்வேறு வகைப்பட்ட வர்க்கம், jarā, பாழாகு நிலை உடைந்த பற்கள் உடையவராயிருத்தல், நரைமயிர் உடையவராயிருத்தல், திரைவிழ, சீவத்துவ இறக்கச்சரிவு,indriyas
இயல்பான உளச் செயல், கட்டுப்பாட்டு விதி, வழிகாட்டும் கோட்பாடுகள் வலிமை அழுகுதல்,இது, jarā முதுமை என்பது.
Leave a Reply